Giáo án Khoa học khối 5, kì I - Tiết 26: Đá vôi

A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

* Giúp HS:

 Kể tên được một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta.

 Nêu được ích lợi của đá vôi.

 Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 Tranh ảnh về hang động, đá vôi.

 Hình minh hoạ trong SGK trang 54.

 Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học khối 5, kì I - Tiết 26: Đá vôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HỌC ĐÁ VÔI š&› A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : * Giúp HS: Kể tên được một số vùng núi đá vôi, hang động ở nước ta. Nêu được ích lợi của đá vôi. Tự làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh ảnh về hang động, đá vôi. Hình minh hoạ trong SGK trang 54. Một số hòn đá, đá vôi nhỏ, giấm đựng trong các lọ nhỏ, bơm tiêm. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước . - Nhận xét , cho điểm học sinh . - Gọi 3 học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi : + Nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? + Nhôm và hợp kim của nhô dùng để làm gì? +Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì? II. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. - Gọi học sinh giới thiệu tranh ảnh về các hang động đá vôi mà mình sưu tầm được . - Giáo viên giới thiệu Ở nước ta có nhiều hang động, núi đá vôi . Dó là những vùng nào ? Đá vôi có lợi ích gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . - 3 đến 5 học sinh giới thiệu về tranh ảnh mà mình sưu tầm được . - Học sinh lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học . 2. Một số vùng núi đá vôi của nước ta. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK đọc tên các vùng núi đá vôi đó. - Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi. - Kết luận: Ở nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động, di tích lịch sử. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc . - nối tiếp nhau kể tên địa danh mình biết : + Động Hương Tích ở Hà Tây . + Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh. + Hang động Phong Nha – Kẻ Bàng ở Quảng Bình. + Núi Ngũ Hành Sơn ở Đà Nẵng . + Tỉnh Ninh Bình có người đá vôi . + Huyện Hà Tiên tỉnh Kiên Giang . - Lắng nghe . 3 Tính chất của đá vôi. - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm làm các thí nghiệm sau: * Thí nghiệm 1: Giao cho mỗi nhóm một hòn đá cuội và hòn đá vôi. - Cọ sát hai hòn đá vào nhau. - Quan sát chỗ cọ sát và nhận xét. * Thí nghiệm 2: - Dùng bơm tiêm hút giấm trong lọ. - Nhỏ giấm vào hòn đá vôi và hòn đá cuội. - Quan sát và mô tả hiện tượng sảy ra. + Sau thảo luận các nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét bổ sung. - Qua hai thí nghiệm trên em thấy đá vôi có những tính chất gì? - $ học sinh ngồi 2 bàn trên dưới 5 tạo thành nhóm cùng làm thí nghiệm theo hướng dẫn : * Thí nghiệm 1 : + Khi cọ sát hai hòn đá vào nhau thì có hiện tượng : Chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có bột màu trắng , đó là vụn của đá vôi . + Kết luận : Đá vôi mềm hơn đá cuội . - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn : + Hiện tượng : Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì , giấm bị chảy đi . - Học sinh nêu : Đá vôi không cứng lắm , dễ bị mài mòn, khi nhỏ giấm thì bị sủi bọt . Kết luận : Qua 2 thí nghiêm trên cho thấy : Đá vôi không cứng lắm, có thể bị vỡ vụn, mài mòn, Trong giấm chua có a xít . Đá vôi tác dụng với a xít tạo thành 1 chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thành bọt . Có những tính chất như vậy đá vôi có nhiều công dụng trong đời sống . 4. Ích lợi của đá vôi. - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi sau: + Đá vôi được dùng để làm gì? - Sau thời gian thảo luận các nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ sung. Giáo viên ghi nhanh kết quả lên bảng . - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi . - Nối tiếp nhau trả lời : + Đá vôi dùng để : Nung vôi, lát đường, tạc tượng, sản xuất xi măng, làm phấn viết, tạc đồ lưu niệm , Kết luận : Có nhiều loại đá vôi . Đá vôi có nhiều lợi ích trong cuộc sống . Đá vôi được dùng để lát đường, nung vôi, sản xuất xi măng, làm phấn viết, làm mặt bàn ghế, tạch tượng, ốp lát, đồ lưu niệm, trang hoàng nhà ở, các công trình văn hóa, nghệ thuật , III. Củng cố dặn dò. - Muốn biết một hòn đá có phải đá vôi hay không ta làm như thế nào? ( Ta nhỏ lên đó 1 vài giọt giấm hoặc nước chanh hay a xít loãng nếu thấy sủi bọt – Đó là đá vôi . Ngoài ra ta có thể dùng 1 hòn đá loại khác cọ xát với nó ) - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết , ghi lại vào vở và chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • doc26.Khoa học Ti↑́t 26 ĐÁ VᅯI.doc
Giáo án liên quan