Giáo án Khoa học khối 4 cả năm

Khoa học

Con người cần gì để sống (Tiết 1)

I.Mục tiêu.

- Sau bài học, học sinh biết:

+ Nêu được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần đẻ duy trì sự sống của mình.

+ Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống.

II. Chuẩn bị.

- Hình 4, 5 Sgk.

- Phiếu học tập.

II. Hoạt động dạy - học

1. Kiểm tra (2- 3 phút)

- Giới thiệu phân môn khoa học trong chương trình lớp 4.

- Hướng dẫn sử dụng Sgk, cách học phân môn này.

2. Bài mới (27 -28 phút)

a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút)

- Giới thiệu tranh chủ đề – Hs quan sát nội dung tranh cũng là nội dung chủ đề.

- Giới thiệu bài 1: Con người cần gì để sống.

 

doc44 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học khối 4 cả năm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
II. Đồ dùng dạy học. - Hình 50, 51 Sgk. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(2-3'). ? Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1-2'). b. Giảng nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật, thực vật. (15-16'). + Mục tiêu: Nêu một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật. + Cách tiến hành: B1: Tổ chức hướng dẫn. - G hướng dẫn Hs chia nhóm. Thảo luận theo nội dung từng nhóm. + Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người. + Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật. + Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thực vật. B2: Các nhóm thảo luận. Hs tự nghiên cứu Sgk/ 50 và các tư liệu để trình bày các nội dung đã giao. Hs viết vào giấy. Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. => Gv giảng nội dung mục Bạn cần biết/ 50 Sgk. - Hs đọc mục Bạn cần biết/ 50 Sgk. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơI giảI trí. (10-11'). + Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, vui chơi giải trí. + Cách tiến hành: B1: Thảo luận. ? Con người còn sử dụng nước vào những việc gì. - Hs nêu theo dãy. Gv ghi bảng phân loại theo các nhóm: Những ý kiến nói về con người sử dụng nước trong việc: Làm vệ sinh thân thể, nhà của, môi trường Vui chơi giải trí Sản xuất nông nghiệp Sản xuất công nghiệp B2: Làm việc cả lớp. - Nêu một số các dẫn chứng cụ thể. => Gv chốt kiến thức toàn bài: Vai trò của nước trong cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét tiết học. Khoa học Nước bị ô nhiễm (tiết 25) I. Mục tiêu: Giúp H: - Biết được nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng mắt thường và bằng thí nghiệm. - Biết được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bị ô nhiễm. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. II. Đồ dùng dạy học: Các nhóm chuẩn bị. - 1 chai nước cao, 1 chai nước máy, 2 vỏ chai, 2 phễu, 2 miếng bông. - GV: kính núp, mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động khởi động (3-5') - Kiểm tra bài cũ. ?Nêu vai trò của nước đối với đời sống con người, động vật, thực vật. ?Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp?Lấy ví dụ. Hoạt động 1: 10-12' Làm thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - G chia nhóm 6 cho H hoạt động, phân tổ trưởng, thư ký. - G quan sát, giúp đỡ các nhóm - G chia bảng thành 2 cột ghi nhanh ý kiến của các nhóm. - G chốt ý đúng. + Miếng bông lọc nước máy, sạch, không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước ao có màu vàng, nhiều đất, bụi, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn. ?ở sông (ao, hồ) còn có những thực vật, hoặc sinh vật nào sống. - G đó là những thực vật, sinh vật mà mắt thường chúng ta nhìn không thấy. ở nước sông, ao, hồ còn có gì lạ. kết luận: Nước sông , ao hồ hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và có vi khuẩn sinh sống. Nước sông có màu đục, nước ao, hồ có màu xanh, nước mưa, nước máy trong - Nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng của nhóm và báo cáo kết quả. - 1 H đọc to trước lớp thí nghiệm: 2H trong nhóm thực hiện lọc nước, H khác theo dõi nhận xét- cả nhóm thảo luận đi đến kết luận- thư ký ghi ra giấy - Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét - Cá, tôm, cua, rong, rêu... - H lên quan sát nước sông (ao, hồ) qua kính hiển vi và nêu những gì mình nhìn thấy. Hoạt động 2. Nước sạch bị ô nhiễm: 8-10' - G phát phiếu yêu cầu các nhóm thảo luận - ghi phiếu các nội dung: đặc điểm về màu, mùi, vị, vi sinh vật, có chất hòa tan của nước sạch, nước bị ô nhiễm. - G nhận xét, chốt ý đúng. + Nước sạch: không màu, trong suốt, không mùi, không vị, rất ít sinh vật gây hại.. + Nước bị ô nhiễm: có màu, vẩn đục, có mùi hôi, vi sinh vật nhiều quá mức cho phép. - H thảo luận và làm vào phiếu - Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3. Trò chơi sắm vai (7-8') - G đưa ra tình huống: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ bảo Nam đi gọt quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. ?Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam - G nhận xét, tuyên dương H hiểu biết. - H nghe tình huống - H phát biểu ý kiến Hoạt động kết thúc: 2-3' - Nhận xét tiết học. Khoa học Một số cách làm sạch nước (tiết 27) I. Mục tiêu: Giúp H: - Nêu được một số cách làm sạch nước và hiệu quả của từng cách mà gia đình và địa phương đã áp dụng. - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Biết được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống. - Luôn có ý thức giữ sạch nguồn nước ở mỗi gia đình, địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang: 56, 57 SGK phóng to. - H chuẩn bị theo nhóm : nước đục, hai chai nước giống nhau, giấy lọc, cát, than bột. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: 3' ? Những nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước. ? Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với sức khoẻ của con người. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: 1-2' b. Các hoạt động Hoạt động 1. Các cách làm sạch nước thông thường: 6-8' ? Gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng những cách nào để làm sạch nước. ? Những cách làm như vậy đem lại hiệu quả như thế nào. + Kết luận: có thể làm sạch nước bằng 3 cách. + Lọc nước bằng giấy lọc, bông bót ở phễu hay dùng cát, sỏi, than củi cho vào để lọc. + Lọc nước bằng cách khử trùng nước. + Lọc nước bằng cách đun sôi nước để diệt vi khuẩn. - Dùng bể dựng cát, sỏi, để lọc. - Dùng bình lọc nước, phèn chua - Làm cho nước trong hơn, loại bỏ được một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. Hoạt động 2. tác dụng của lọc nước: 10-12' - G chia nhóm 6, yêu cầu H lọc nước đơn giản với các dụng cụ đã chuẩn bị - Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc. ? Nước sau khi lọc đã uống được chưa? Vì sao. ? Khi tiến hành lọc nước đơn giản chúng ta cần có những gì. ? Than bột có tác dụng gì. ? Vậy cát hay sỏi có tác dụng gì. - G đưa trực quan: hình minh hoạ 2. - G mô tả dây chuyền sản xuất và cung cấp nước của nhà máy. - Các nhóm tiến hành lọc nước. - Nước trước khi lọc có màu đục, sau khi lọc trong suốt. - Chưa uống được vì nước chỉ có sạch các tạp chất vẫn còn vi khuẩn khác. - Cần có: than bột, cát hay sỏi. - Than bột có tác dụng khử mùi và màu của nước. - Cát hay sỏi có tác dụng loại bỏ các chất không tan trong nước. - Yêu cầu H quan sát - H mô tr lị Hoạt động 3. Sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống: 8-10' ? Nước dã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đã uống được ngay chưa? Vì sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống. ? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần làm gì. 3. Củng cố, dặn dò: 2' - Nhận xét tiết học - Dặn dò - Nước đã làm sạch bằng cách lọc đơn giản hay do nhà máy sản xuất đều không uống được ngay. Chúng ta cần đun sôi nước để diệt hết các vi khuẩn nhỏ sống trong nước và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. Tiết 4. Khoa học Sự lan truyền âm thanh ( tiết 42) I. Mục tiêu: - Giúp H có thể: - Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. II. Đồ dùng dạy học. - Một số dụng cụ làm thí nghiệm : ống bơ, giấy vụn, dây chun, ni lông . III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ(2-3'). ? Khi nào vật phát ra âm thanh. ? NNêu các cách phát ra âm thanh. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài(1-2'). b. Giảng nội dung Hoạt động 1: Tìm hiẻu về sự lan truyền âm thanh. (7-8'). + Mục tiêu: Nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. + Cách tiến hành: ? Tại sao khi gõ tống ta nghe được tiếng trống. ? Điều gì sảy ra khi ta gõ trống. - Hướng dẫn H thảo luận : ND: ? Vì sao tấm ni lông rung. ? ở bài trước ta biết, khi nào trống hát ra âm thanh. - Hs tự nghiên cứu Sgk/ 84 - H làm thí nghiệm Sgk/84. - H quan sát thí nghiệm thảo luận và trả lời. - mặt trống runglàm cho không khí ở đó rung động rung động lan truyền tới mặt trống làm cho ni lông rung. => Gv giảng nội dung mục Bạn cần biết/ 84 Sgk. - Hs đọc mục Bạn cần biết/ 50 Sgk. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. (7-8'). + Mục tiêu: Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. + Cách tiến hành: B1: H làm thí nghiệm 2 Sgk/85. ? Qua thí nghiệm em rút ra điều gì. - Hs nêu theo dãy. Gv ghi bảng phân loại theo các nhóm: ? Lấy ví dụ chứng minh âm thanh có thể truyền qua chất rắn và chất lỏng. G nhận xét: Ví dụ. Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại ta se nghe được âm thanh. áp tai xuống đất nghe được tiếng vó ngựa từ xa, Cá nghe thấy tiếng chân người bước. Cá heo, cá voi có thể nói chuyện với nhau dưới nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. (5-6'). + Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. + Cách tiến hành: ? Qua thí nghiẹm 1, nếu ta đưa ống ra xa dần thì rung động của giấy vụn sẽ như thế nào. ? Sự thay đổi như thế nào. -Làm thí nghiệm để chứng minh. - rung động có sự thay đổi. - sự rung động của giấy sẽ ít hơn lúc để gần. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. (5-6'). + Mục tiêu: Củng cố vận dụngtính chất của âm thanh có thể truyền qua vật rắn. + Cách tiến hành: B1: Từng nhóm thực hành làm điện thoại ống nói dây. phát cho mỗi nhóm một mẩu tin ngắn. Một em phảI truyền tin cho bạn ở đầu dây bên kia. - yêu cầu nói nhỏ sao cho bạn mình nghe được nhưng người giám sát của nhóm khác thì không nghe được. B2. H thực hành chơi. ? Qua trò chơi em rút ra điều gì không. => Gv chốt kiến thức toàn bài:ịư lan truyền âm thanh trong cuộc sống. 3. Củng cố, dặn dò: (2-3') - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docGIAO AN KHOA HOC LOP 4.doc
Giáo án liên quan