Giáo án Khoa học 5 - Học kì II - Trường Tiểu học Cần Kiệm

BÀI 35: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT

A. Mục tiêu.

 Giúp HS:

 - Phân biệt được 3 thể của chất, đặc điểm của từng chất : Chất rắn, chất lỏng, chất khí.

 - Nêu được điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

 - Kể tên được một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí và một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

B. Đồ dùng dạy học.

 - Hình trong SGK.

 - Bảng nhóm.

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 5 - Học kì II - Trường Tiểu học Cần Kiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ề đô thị hoá ngày càng cao. - HS làm việc theo cặp. - Làm cho đất trồng bị suy thoái. Đất trồng bị ô nhiễm và không còn tơi xốp, màu mỡ như sử dụng phân xanh, phân bắc, phân chuồng - Làm cho môi trường đất bị suy thoái. - Rác thải của các nhà máy, rác thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện. - HS chia sẻ thông tin theo cặp và trong nhóm. Vài em đọc trước lớp. - 1,2 HS đọc. - Học bài và làm bài tập. - Bài sau: Tác động của con người đến môi trường không khí và nước. Ngày tháng. năm 200 Môn : Khoa học Bài 67: tác động của con người đến môi trường không khí và nước A. Mục tiêu. Giúp HS: - Kể một số nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Hiểu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. - Biết những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước ở địa phương. B. Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoạ SGK C. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị thu hẹp? - Nguyên nhân nào dẫn đến môi trường đất bị suy thoái? GV nhận xét – cho điểm. II. Giới thiệu bài. - Con người dùng nước và không khí để làm gì? GV nêu MĐ - YC của môn học. III. Tìm hiểu bài. a- Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - Quan sát các hình minh hoạ trang 138, 139 và trả lời câu hỏi. GV giúp đỡ các nhóm và gọi các nhóm trả lời. + Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước? + Nguyên nào dẫn đến ô nhiễm không khí? + Điều gì xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? + Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? GV nhận xét – kết luận chung. b- Tác hại của ô nhiễm không khí và nước. - Ô nhiễm nước và không khí có tác hại gì? - ở địa phương, người dân đã làm gì để môi trường không khí, nước bị ô nhiễm? Việc làm đó gây ra những tác hại gì? GV nhận xét chung. IV. Củng cố – dặn dò . - Đọc lại mục Bạn cần biết. GV nhận xét giờ học. Về nhà : Học sinh - 2 HS trả lời. - Vài HS nêu. - HS Thảo luận theo nhóm 3,4 em. - Nước thải sinh hoạt, công nghiệp, khí thải của các nhà máy xí nghiệp, rác thải,.. - Khí thải của các nhà máy, xí nghiệp, cảu tiếng ồn của cácnhà máy và phương tiện giao thông,.. - Môi trường biển sẽ bị ô nhiễm, động thực vật ở biển sẽ bị chết, những loài chim kiếm ăn ở biển cũng có nguy cơ bị chết. - Do khí thải của các nhà máy gần đó có trong không khí nên khi mưa xuống các khí độc hại đó làm ô nhiễm nước và không khí. - Khi không khí bị ô nhiễm, các chất độc hại chứa nhiều trong khí. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất và nước. - Làm suy thoái đất / làm chết thực vật / làm chết động vật / ảnh hưởng đến sức khoẻ con người / gây nhiều căn bệnh hiểm nghèo cho con người như ung thư. - HS trả lời theo hiểu biết của mình. Đun than tổ ong / đốt gạch / vứt rác bừa bãi / khói nhà máy / chất thải của nhà máy, bệnh viện - 1,2 HS đọc. - Học bài và làm bài tập. - Bài sau: Một số biện pháp bảo vệ môi trường. Ngày tháng. năm 200 Môn : Khoa học Bài 68: Một số biện pháp bảp vệ môI trường A. Mục tiêu. Giúp HS: - Hiểu một số biện pháp bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. - Trình bày được các biện pháp bảo vệ môi trường. - Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Đồ dùng dạy học. - Hình minh hoạ SGK. - Sưu tầm một số hình ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. C. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân nào làm ô nhiễm nước và không khí? - Không khí, nước bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? GV nhận xét – cho điểm. II. Giới thiệu bài. - Môi trường là gì? Vì sao chúng ta phải bảo vệ môi trường? GV nêu MĐ - YC của môn học. III. Tìm hiểu bài. a- Một số biện pháp bảo vệ môi trường. - Quan sát các hình minh hoạ trang 140 và trả lời các câu hỏi trong sách: GV giúp đỡ các nhóm và gọi các nhóm trả lời. + Mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào? GV nhận xét chung. + Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường là việc của ai? + Trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc là việc của ai? + Đưa nước thải vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộp phận xử lí nước thải là việc của ai? + Làm ruộng bậc thang, chống xói mòn đất đai là việc của ai? + Việc tiêu diệt các loại rệp phá hoại mùa màng bằng bọ rùa là việc của ai? + Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? GV nhận xét – kết luận chung. b- Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường. - Gv cho HS trưng bày các thông tin, hình ảnh về ô nhiễm môi trường và hoạt động bảo vệ môi trường. GV nhận xét chung. IV. Củng cố – dặn dò . - Đọc lại mục Bạn cần biết. GV nhận xét giờ học. Về nhà : Học sinh - 2 HS trả lời. - Vài HS nêu. - HS Thảo luận theo nhóm 3,4 em. - Hình 1 – b, Hình 2 – a, hình 3 – e, Hình 4 – c, Hình 5- d. - Việc của mọi cá nhân, mọi gia đình, cộng đồng. - Việc của cá nhân, gia đình, cộng đồng. - Việc của gia đình, cộng cồng, quốc gia. - Việc của gia đình cộng đồng.. - Việc của gia đình, cộng đồng. - Vài HS nêu: Không vứt rác bừa bãi / thường xuyên dọn vệ sinh môi trường nhà ở của mình / Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường. - HS trưng bày theo nhóm 7,8 em. đại diện các nhóm lên giới thiệu cho cả lớp. - 1,2 HS đọc. - Học bài và làm bài tập. - Bài sau: Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Ngày tháng. năm 200 Môn : Khoa học Bài 69: Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên A. Mục tiêu. Giúp HS: - Biết một số từ ngữ liên quan đến môi trường. - Củng cố kiến thức về các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảp vệ môi trường. B. Đồ dùng dạy học. - Kẻ sẵn ô chữ. - Phiếu học tập. C. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : - Hãy nêu một số biện pháp bảo vệ môi trường mà em biết? - Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? GV nhận xét – cho điểm. II. Giới thiệu bài. GV nêu MĐ - YC của môn học. III. Tìm hiểu bài. a- Trò chơi : “ Đoán ô chữ”. - GV đưa ô chữ và hỏi câu hỏi trong sách giáo khoa. GV điền vào ô chữ. GV nhận xét – kết luận chung. b- Ôn tập các kiến thức cơ bản. - GV phát phiếu học tập cho HS và cho HS làm bài 15 phút. - GV thu phiếu học tập và kiểm tra việc chấm của HS. Học sinh - 2 HS trả lời. - HS Trả lời từng câu hỏi. - HS Thảo luận theo nhóm 3,4 em. - HS làm bài và kiểm tra nhau theo cặp. Phiếu học tập Ôn tập : Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Họ và tên : . Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. 1. Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, khí độc thải vào trong không khí? a. Không khí trở nên nặng hơn. b. Không khí bị ô nhiễm. c. Không khí chuyển động. d. Không khí bay cao. 2. Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể làm ô nhiễm nước? a. Không khí. b. Nhiệt độ. c. Chất thải. d. ánh sáng mặt trời. 3. Trong các biện pháp làm tăng sản lượng lương thực trên diện tích đất canh tác, biện pháp nào sẽ gây ô nhiễm môi trường đất? a. Tăng cường làm thuỷ lợi. b. Chọn giống tốt. c. Sử dụng nhiều phân hoá học và thuốc trừ sâu. d. Tăng cường mối quan hệ giữa cây lúa, các sinh vật tiêu diệt sâu hại lúa với sâu hại lúa. 4. Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng nhất của nước sạch? a. Dễ uống. b. Giúp nấu ăn ngon. c. Giúp tránh được các bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt, d. Không mùi, không vị. Ngày tháng. năm 200 Môn : Khoa học Bài 70: Ôn tập và kiểm tra cuối năm A. Mục tiêu. Giúp HS: Ôn tập và củng cố kiến thức về : - Sự sinh dản của động vật. Vận dụng hiểu biết về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt các con vật có hại cho sức khoẻ con người. - Bảo vệ môi trường đất và môi trường rừng. - Các nguồn năng lượng sạch. - HS luôn có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. C. Các Hoạt động dạy- học chủ yếu. Giáo viên I. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. II. Giới thiệu bài. GV nêu MĐ - YC của môn học. III. Tìm hiểu bài. a- Ôn tập kiến thức cơ bản. - GV phát phiếu học tập cho HS. GV đưa biểu điểm và gọi HS chữa bài. GV nhận xét – kết luận chung. b- Ôn tập thêm về kĩ năng cơ bản của môn học. - Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ? - Thế nào là năng lượng sạch? - Hiện nay nước ta đang sử dụng những nguồn năng lượng sạch nào? IV. Củng cố – dặn dò. Nhận xét chung tiết học. Học sinh - HS làm bài 15 phút và kiểm tra nhau theo cặp. - Không có gì giữ nước, nước thoát nhanh, gây lũ lụt. - Là năng lượng khi sử dụng không gây ra chất thải, khí thải gây ô nhiễm môi trường. - Năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy. Phiếu học tập Ôn tập và kiểm tra cuối năm Họ và tên 1. Nối con vật ở cột A với nơi chúng có thể đẻ trứng cho phù hợp. A B Gián Bướm ếch Muỗi Chim Chum Tủ Tổ Cây bắp cải Ao, hồ 2. Khoanh vào chữ cái trước việc bạn có thể diệt trừ gián, muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó: a. Giữ vệ sinh nhà ở và luôn đậy các nắp chum, vại đựng nước. b. Phun thuốc. 3. Hoàn thành sơ đồ chu trình phát triển của ruồi, ếch, bướm cải bằng cách điền giai đoạn còn thiếu vào ô trống. Ruồi ếch Bướm cải 4. Khoanh tròn vào chữ cái trước loài vật có thể đẻ nhiều con nhất trong một lứa: a. Mèo b. Voi c. Ngựa d. Trâu e. Chó d. Lợn 5. Nối từng cụm từ ở cột A với từng cụm từ ở cột B cho phù hợp. A B Tài nguyên thiên nhiên Vị trí Không khí Các loại khoáng sản Sinh vật, đất trống, nước Dưới lòng đất Trên mặt đất Bao quanh trái đất 6. Khoanh tròn vào trước chữ cái mà em cho là đúng. a. Tài nguyên trên trái đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái. b. Tài nguyên trên trái đất có hạn nên sử dụng phải có kế hoạch và tiết kiệm. 7. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước nguồn năng lượng không phải là năng lượng sạch. a. Năng lượng mặt trời. c. Năng lượng nước chảy. b. Năng lượng gió. d. Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt.

File đính kèm:

  • docHK I.doc
Giáo án liên quan