Giáo án Khoa học 5 cả năm – Trường Tiểu học Hợp Thanh B

TUẦN: 1

BÀI 1: SỰ SINH SẢN

I. YÊU CẦU

HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”

- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu môn học

- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.

- Nêu yêu cầu môn học.

2. Bài mới

* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”

Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận

- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.

 

 

doc153 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Khoa học 5 cả năm – Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở rộng giao thông, đường phố v Hoạt động 2: Thảo luận và liên hệ thực tế - Yêu cầu HS thảo luận về: + Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? + Tác hại của việc sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu + Tác hại của rác thải với môi trường đất - GV kết luận: Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét - Nhóm quan sát các tranh thảo luận nội dung, ý nghĩa từng tranh kết hợp trả lời các câu hỏi. - Các nhóm khác bổ sung - HS nhắc lại nội dung chính của bài Khoa häc TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Yêu cầu - Nêu được những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - Nêu tác hại của việc ô nhiễm môi trường IICác kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kỹ năng phân tích, xử lý các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. - Kỹ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và nước bị hủy hoại. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền với người thân, cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước. III. Chuẩn bị - Bài giảng điện tử IV. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi: + Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá. + Nêu tác hại của việc phá rừng - GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới v Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm - GV nêu câu hỏi: Em có biết nguyên nhân làm không khí và nguồn nước bị ô nhiễm? - Trình chiếu 1 đoạn phim chủ đề tác động của con người đến môi trường, yêu cầu HS xem phim và nêu cảm nghĩ về đoạn phim đồng thời trả lời câu hỏi đầu bài. - GV chốt lại nội dung: ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí, do sự hoạt động của nhà máy và các phương tiện giao thông. ¨ Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: + Nước thải từ các thành phố, nhà máy và đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu. + Sự đi lại của tàu thuyền trên sông biển, thải ra khí độc, dầu nhớt, GV cho HS xem các hình ảnh kèm theo câu đố: + Điều gì sẽ xảy ra nếu những con tàu lớn bị đắm hoặc những đường dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? + Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? + Bức tranh trên thể hiện điều gì? - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. Đặc biệt là sự phát triển của các ngành công nghiệp sản xuất, khai thác tài nguyên và sự thiếu ý thức bảo vệ môi trường của con người. Giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước có mối liên quan chặt chẽ. v Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: + Liên hệ những việc làm của người dân ở địa phương em gây ô nhiễm môi trường không khí và nước. + Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. GV tổng kết các đáp án: + Một số thói quen sản xuất, sinh hoạt của người dân địa phương gây ô nhiễm môi trường là: khí thải từ hoạt động sản xuất, đun nấu, vứt rác bừa bãi, để nước thải sinh hoạt chảy trực tiếp ra môi trường + Những việc làm trên gây tác hại nghiêm trọng đến môi trường, ảnh hưởng đến đời sống của động vật, thực vật và con người. 4-Củng cố - dặn dò GV tổng kết lại nội dung bài học, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường. Chuẩn bị bài tiết học sau: “Một số biện pháp bảo vệ môi trường”. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung 3-4 HS nêu cảm nghĩ sau khi xem phim. HS trình bày nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và nước. HS trả lời. - Cả lớp nhận xét, góp ý - HS thảo luận nhóm 4, ghi các đáp án vào phiếu thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS nêu lại nội dung chính bài học. Khoa häc MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Yêu cầu - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường - Thực hiện một số biện pháp bảo vệ môi trường IICác kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kỹ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi trường. - Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, không khí và nước. III. Chuẩn bị - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141, sưu tầm những hình ảnh, thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường. IV. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi: Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mỗi hình, GV gọi HS trình bày. - GV nhận xét, nêu các đáp án: Hình 1 - b ; Hình 2 - a; Hình 3 - e ; Hình 4 - c ; Hình 5 - d. v Hoạt động 2: Thảo luận các biện pháp bảo vệ môi trường - GV chốt lại: Có nhiều biện pháp bảo vệ môi trường: trồng cây xanh, trồng rừng, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lý khí thải, rác thải công nghiệp, v Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập - GV phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trường sau đây ứng cới khả năng thực hiện ở cấp độ nào - GV nhận xét, kết luận: Các biện pháp bảo vệ môi trường Ai thực hiện Quốc gia Cộng đồng Gia đình - Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ. x x - Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc. x - Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất. x x - GV kết luận: Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới. 4. Củng cố - dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Ôn tập môi trường và tài nguyên” HS trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét HS làm việc cá nhân, quan sát các hình, đọc ghi chú tìm xem mỗi ghi chú thích hợp với hình nào. - HS thảo luận nhóm 4 ghi các biện pháp bảo vệ môi trường vào bảng nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét bổ sung - HS làm việc nhóm 4 theo yêu cầu của GV - Các nhóm ghi kết quả vào phiếu học tập, lần lượt báo cáo kết quả - HS nhắc lại nội dung chính của bài Khoa häc ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. Yêu cầu Ôn tập kiến thức về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và một số biện pháp bảo vệ môi trường II. Chuẩn bị Các bài tập trang 142, 143/ SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ -Câu hỏi: Em hãy nêu các biện pháp bảo vệ môi trường -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới v Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 em, phổ biến luật chơi: Tìm các chữ cái cho các ô trống để khi ghép lại phù hợp với từng nội dung của ô chữ. GV treo ô chữ phóng to, lần lượt đọc thông tin từng dòng hàng ngang mà các đội chọn. + Dòng 1: Tính chất của đất đã bị xói mòn. (BẠC MÀU) + Dòng 2: Đồi cây đã bị đốn hoặc đốt trụi. (ĐỒI TRỌC) + Dòng 3: Là môi trường sống của nhiều động vật hoang dã quý hiếm, khi bị tàn phá sẽ làm khí hậu bị thay đổi. (RỪNG) + Dòng 4: Của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người sử dụng. (TÀI NGUYÊN) + Dòng 5: Hậu quả mà rừng phải chịu do đốt rừng làm nương rẫy (BỊ TÀN PHÁ) + Cột xanh: Một loài bọ chuyên ăn các loại rệp cây (BỌ RÙA) v Hoạt động 2: Làm phiếu học tập - Yêu cầu HS làm bài tập cá nhân SGK/143 - Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng - GV chốt lại các đáp án: 1-b 2-c 3-d 4-c 4. Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ - HS trả lời - Lớp nhận xét - 2 đội xếp hàng trước bảng Mỗi đội cử đại diện chọn hàng ngang của ô chữ và trả lời câu hỏi tương ứng. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc HS làm bài tập trắc nghiệm trong 3 phút - HS trình bày đáp án - HS nêu lại nội dung đã ôn tập Khoa häc ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I. Yêu cầu: Ôn tập về: - Sự sinh sản của động vật, bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng. - Sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khỏe con người. - Nêu được một số nguồn năng lượng sạch. II. Chuẩn bị: Các bài tập trang 144, 145, 146 / SGK III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Ôn tập v Hoạt động 1: Trò chơi ô chữ GV chia lớp thành 4 đội, mỗi đội 5 em, phổ biến luật chơi: bốc thăm và trả lời câu hỏi các bài tập1, 2, 3, 4, 5, 8 trang 144, 145, 146 / SGK (GV chia nhỏ các hình ảnh, câu hỏi cho từng phiếu thăm) - Đáp án: Câu 1 - Gián đẻ trứng vào tủ, bướm đẻ trứng vào cây bắp cải, ếch đẻ trứng dưới ao hồ, muỗi đẻ trứng vào chum, vại đựng nước, chim đẻ trứng vào tổ trên cành cây. - Để diệt trừ gián và muỗi ngay từ trứng hoặc ấu trùng của nó cần giữ vệ sinh sạch sẽ nhà ở, chum, vại đựng nước cần có nắp đậy. Câu 2 a) Nhộng b) Trứng c) Sâu Câu 3: g) Lợn Câu 4: 1-c, 2-a, 3-b Câu 5: Ý kiến b) Câu 8: d) Năng lượng từ than đá, xăng, dầu, khí đốt v Hoạt động 2: Làm phiếu học tập - Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7, 9 SGK trang 46, 147. - Gọi HS đọc câu hỏi và nêu đáp án đúng - GV chốt lại các đáp án Câu 6: Đất ở nơi đó sẽ bị xói mòn, bạc màu Câu 7: Khi rừng ở đầu nguồn bị phá hủy, không còn cây cối giữ nước, nước thoát nhanh gây lũ lụt Câu 9: Năng lượng sạch hiện đang được sử dụng ở nước ta là năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng nước chảy. 3. Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Kiểm tra học kỳ Mỗi đội cử đại diện lên bốc thăm và trả lời câu hỏi tương ứng. Đội nào có nhiều câu trả lời đúng là đội thắng cuộc HS làm bài tập - HS trình bày đáp án - HS nêu lại nội dung đã ôn tập

File đính kèm:

  • docKH lop 5 ca nam 1011 cuc dep[2].doc