Giáo án Khoa học 4 tiết 6: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ

A. Mục tiêu:

- Kể tên những thức ăn chứa nhiếu vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau ) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm ) và chất xơ các loại rau). Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể.

- Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.

- Giáo dục học sinh ăn uống hợp lí để có đủ chất dinh dưỡng.

B. Chuẩn bị:

- GV: Tranh hình trang 14,15 SGK/

- HS: SGK

 

doc2 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 tiết 6: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bài dạy Môn Khoa học Ngày soạn: 30 – 8 – 2009 Ngày dạy: 31 – 8 – 2009 Tên bài dạy: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ tiết 6 Mục tiêu: - Kể tên những thức ăn chứa nhiếu vi-ta-min ( cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau) chất khoáng ( thịt, cá, trứng, các loại rau có lá màu xanh thẫm) và chất xơ các loại rau). Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. - Giáo dục học sinh ăn uống hợp lí để có đủ chất dinh dưỡng. B. Chuẩn bị: - GV: Tranh hình trang 14,15 SGK/ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Khởi động - Ổn định: Hát - Kiểm tra kiến thức cũ: Vai trò cả chất đạm và chất béo - Chất đạm có vai trò như thế nào đối với cơ thể? - chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể, tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. - Nêu vai trò của chất béo đối với cơ thể? - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ cá vi-ta-min A,D,E,K Nhận xét Bài mới: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ Hoạt động 2: - Hình thức: nhóm, cá nhân, cả lớp 1 / Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ + Thảo luận: nhóm đôi - Quan sát hình 14,15 SGK kể tên các thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật, thức ăn chứa vi-ta-min chất khoáng và chất xơ. - Kể tên thức ăn chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng? - sửa, trứng, thịt lợn, chuối, cà chua, gạo, cà rốt, dầu ăn, cua. - Ngoài những thức ăn này, kể tên vài thức ăn khác có chứa vi-ta-min và chất khoáng? - cá, pho mát, tôm, đu đủ, cam. - Những loại thức ăn nào có nguồn gốc từ thực vật? - chuối, đu dủ, cam, cà chua, cà rốt, gạo, dưa hấu, chanh. - Những loại thức ăn nào có nguồn gốc động vật? - ốc, cua, thịt lợn, thịt gà, cá tôm. - Kể tên thức ăn chứa nhiều chất xơ? - bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, rau ngót, đậu đũa, rau muống. - Các loại thức ăn chứa chất xơ có nguồn gốc từ dâu? - có nguồn gốc thực vật. 2/ Vai trò của chất khoáng, vi-ta-min và chất xơ - Kể tên một số vi-ta-min mà em biết? - vi-ta-min A, B, C, D - Vai trò của vi-ta-min A,B , C, D ? - Vi-ta-min làm sáng mắt, vi-ta-min giúp xương cứng và cơ thể phát triển., Vi-ta-min C chống chảy máu chân răng. Vi-ta-min B kích thích tiêu hóa. - Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì dối với cơ thể? - Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min rất cần cho hoạt đồng sống của cơ thể. - Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ thế nào? - cơ thể sẽ bị bệnh. - Kể tên một số chất khoáng mà em biết? - can-xi, sắt, phốt pho - Nêu vai trò của chất khoáng? - can-xi chống còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn,sắt tạo máu cho cơ thể, phốt pho tạo xương cho cơ thể. - Nếu thiếu chất khoáng cơ thể sẽ thế nào? - Chất khoáng tham gia vào cuộc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy hoạt động sống. - Những thức ăn có chứa chất xơ? - Các loại rau, các loại đỗ, các loại khoai - Nêu vai trò của chất xơ? - chất xơ đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Gọi HS đọc bài HS đọc Hoạt động 4: + Hái hoa: - Nêu vai trò của vi-ta-min? 3 HS - Nêu vai trò của chất khoáng? - nêu vai trò của chất xơ? Tổng kết- Đánh giá - Nhân xét – Tuyên dương. Về xem lại bài Chuẩn bị: Vai trò của vi-ta-min chất khoáng và chất xơ. Rút kinh nghiệm: Ưu : Khuyết:

File đính kèm:

  • docT6.doc
Giáo án liên quan