Giáo án Khoa học 4 - Nguyễn Hữu Sáu - Trường Tiểu học Số 1 Duy Phước - Tuần 15

A. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết thực hiện tiết kiệm nước:

 B.Chuẩn bị :Hình trang 60, 61/SGK.

C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 969 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Khoa học 4 - Nguyễn Hữu Sáu - Trường Tiểu học Số 1 Duy Phước - Tuần 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 29 TIẾT KIỆM NƯỚC S: 12 /12/09 G : 15,16/12/09 A. Mục tiêu : Sau bài học, học sinh biết thực hiện tiết kiệm nước: B.Chuẩn bị :Hình trang 60, 61/SGK. C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: + Để bảo vệ nguồn nước luôn luôn sạch các em phải làm gì? II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước Mục tiêu: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lý do phải tiết kiệm nước Tổ chức Hs làm việc theo cặp - Học sinh quan sát hình vẽ SGK/ 60, 61 trả lời + Em hãy nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước? - Giáo viên gọi đại diện nhóm 2 lên trả lời Þ Đó là những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước * Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, được thể hiện qua các hình nào? * Lý do phải tiết kiệm nước được thể hiện qua các hình nào? - Giáo viên nhận xét, kết luận: SGV/ 118 + Ở nhà, nơi trường học em đã biết tiết kiệm nước chưa? Em đã tiết kiệm nước như thế nào? Vì sao em phải tiết kiệm nước? Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước Mục tiêu: Bản thân học sinh cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền cổ động người khác cùng tiết kiệm nước. Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm + Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước + Thảo luận đê tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm nước - Gọi học sinh mang sản phẩm lên trình bày - Nhóm khác bổ sung, nhận xét - Giáo viên nhận xét- Tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò : + Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, 1 viên gạch, ... cho bài “ Làm thế nào để biết có không khí ?” - 2 em - Nhóm 2 - Học sinh tìm hiểu những hình vẽ để trả lời - Học sinh trả lời SGK/ 61 - Đại diện trả lời (Hình 1, Hình 3, Hình 5) ( Hình 2, Hình 4, Hình 6) + Hình 7, Hình 8 - Học sinh liên hệ thực tế trả lời Học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày 2 HS trả lời Tuần 15 Tiết 30 LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? S: 14 /12/09 G : 17,18/12/09 A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ trống bên trong các vật đều có không khí. B.Chuẩn bị: Hình trang 62, 63/SGK. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm: các túi ni lông to, dây thun, kim khâu, chậu, chai không, 1 viên gạch, ... C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Kiểm tra bài cũ: + Tại sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? + Em đã làm gì để tiết kiệm nước ở nhà trường, ở gia đình và nơi công cộng? Kiểm tra đồ dùng đã chuẩn bị tiết trước II/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Giảng bài mới: * Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở xung quanh mọi vật - Hdẫn HS làm Thí nghiệm như hình 1 SGK + Lần lượt cho mỗi nhóm 2 em chạy ra sân trường sao cho túi ni lông căng phồng như hình 1, cột su lai và làm theo mục 1 tr 62 ? - Học sinh báo cáo kết quả vừa làm đồng thời giải thích về cách nhận biết không khí có ở chung quanh ta - Học sinh có thể làm các thí nghiệm khác để chứng minh điều trên Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - Gọi học sinh đọc các mục 2, 3/63 SGK + Các em hãy quan sát và cho biết: trong chai rỗng này không chứa vật gì? + Trong những chỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển không chứa gì? + Tại sao các bọt khí lại nổi lên trong cả 2 thí nghiệm đó? - Gọi các nhóm trình bày -Nhóm khác bổ sung, nhận xét Qua hai thí nghiệm trên, GV kết luận: Chung quanh mọi vật và mọi chỗ trống bên trong vật đều có không khí. Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí + Yêu cầu HS đọc mục BCB tr 63 SGK 3. Củng cố - dặn dò : + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở chung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? Nghiên cứu trước bài: “Không khí có những tính chất gì?” SGK/ 64, 65 - 2 em trả lời - Học sinh làm thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm - Học sinh phát biểu - Đại diện nhóm lên báo cáo - 2 em đọc - Học sinh t/ luận nhóm 4 - Làm thí nghiệm như hình vẽ/ 63 - Quan sát những hiện tượng khi thí nghiệm - Đại diện lên trình bày - 2 em đọc - HS thảo luận nhóm 2 - Học sinh trả lời

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc