Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 21, Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Năm học 2012-2013

1.MỤC TIÊU

 1.1Kiến thức

 Hoạt động 1

 HS tìm hiểu phần truyện đọc

 Hoạt động 2

 HS biết : Hôn nhân là gì? Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta.

 1.2Kĩ năng

 HS thực hiện được: Thực hiện tốt hôn nhân.

 HS thực hiện thành thạo: Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.

 Kĩ năng tư duy phê phán, trình bày suy nghĩ và ý tưởng

 1.3Thái độ

 Thói quen: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000

 Thái độ :Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.Không tán thành việc kết hôn sớm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thuongdt2498 | Lượt xem: 388 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Tiết 21, Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 12 QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN Tuần 22 Tiết 21 Ngày dạy : 18-1-13 1.MỤC TIÊU 1.1Kiến thức Hoạt động 1 HS tìm hiểu phần truyện đọc Hoạt động 2 HS biết : Hôn nhân là gì? Nêu được các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta. 1.2Kĩ năng HS thực hiện được: Thực hiện tốt hôn nhân. HS thực hiện thành thạo: Biết thực hiện các quyền và nghĩa vụ của bản thân trong việc chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000. Kĩ năng tư duy phê phán, trình bày suy nghĩ và ý tưởng 1.3Thái độ Thói quen: Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 Thái độ :Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000.Không tán thành việc kết hôn sớm. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP Hôn nhân là gì? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình ở Việt Nam 3.CHUẨN BỊ 3.1 GV:Phiếu học tập 3.2 HS : Đọc SGK và trả lời câu hỏi. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A 1 9A 2 4.2.Kiểm tra miệng 4.3.Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Vào bài Ngày 1/10, một vụ tự tử đã xảy ra ở Sơn La. Nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đó đã ép cô tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Trong thư viết lại, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định trong tương lai. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 1 : Đặt vấn đề( 18 phút) Gọi 2 HS đọc phần đặt vấn đề SGK. Những sai lầm của T và K, M và H trong 2 câu chuyện trên? Hậu quả của việc làm sai lầm của M, T?( kĩ năng tư duy phê phán) *Sai lầm T-K T học hết lớp 10 đã kết hôn trong khi chưa đủ tuổi Bố mẹT tham giàu, ép T lấy chồng mà không có tình yêu Chồng T là một thanh niên lười biếng, ham chơi, rượu chè... => T Phải làm lụng vất vả, buồn phiền vì chồng nên gầy yếu.. *Sai lầm M-H M vì nể, sợi người yêu giận, đã quan hệ và có thai H dao động, trốn tránh trách nhiệm Cha, mẹ anh chị H kiên quyết phản đối, không chấp nhận M =>M sinh con, vất vả kiệt sức để nuôi con, cha mẹ hắt hủi, bạn bè, xóm làng chê cười GV giáo dục hs, phê phán những việc làm sai trái Thảo luận đôi ( 3 phút) 1.-Em có suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhân trong các trường hợp trên? Trường hợp 1: Hôn nhân ép buộc không có tình yêu, kết hôn khi chưa đủ tuổi Trường hợp 2:Tình yêu nông cạn, cẩu thả, không chân chính, thiếu sự tôn trọng lẫn nhau HS trình bày, HS khác nhận xét GV nhận xét , chốt lại - Rút ra bài học gì cho bản thân qua 2 trường hợp trên( Kĩ năng trình bày suy nghĩ và ý tưởng) Hiện nay là HS THCS không nên yêu sớm, lấy chồng quá sớm, phải có tình yêu chân chính mới đi đến hôn nhân... Phải có nghề nghiệp, tương lai ổn đinh sẽ đi đến hôn nhân Quan niệm thế nào là tình yêu? Yêu thương , quan tâm, lo lắng cho nhau, hiểu nhau , thông cảm cho nhau... Hoạt động 3: nội dung bài( 17 phút) Hôn nhân là gì ? Cơ sở của tình yêu chân chính là gì ? Sự quyến luyến giữa hai người khác giới, sự đồng cảm sâu sắc, chân thành, thủy chung, nhân ái , lòng vị tha... Hãy cho biết những sai trái trong tình yêu? Yêu quá sớm , thô lỗã, nông cạn, không phân biệt tình yêu với tình bạn... Cho các em liên hệ thực tế, giáo dục Thế nào hôn nhân đúng pháp luật, trái pháp luật? Tình yêu chân chính, pháp luật thừa nhận Hôn nhân trái pháp luật là vì tiền, địa vị, ép buộc... Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình ở Việt Nam Trách nhiệm mỗi người thực hiện kế hoạch hóa? Liên hệ, giáo dục => Hôn nhân không có tình yêu chân chính sẽ dễ tan vỡ hạnh phúc gia đình, hậu quả trực tiếp là con cái. GV: Giải thích được pháp luật thừa nhận là thủ tục đăng kí kết hôn tại uỷ ban nhân dân xã, phường( Luật Hôn nhân- gia đình), yêu cầu HS cho ví dụ. GV: Sơ kết tiết 1. I. ĐẶT VẤN ĐỀ. II.NỘI DUNG BÀI HỌC. 1. Hôn nhân là gì Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được pháp luật thừa nhận, nhằm chung sống lâu dài xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc 2.Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình ở Việt Nam -Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, 1 chồng bình đẳng - Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo...được pháp luật bảo vệ -Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình 4.4. Tổng kết: GV: Tổ chức cho HS sắm vai tình huống: “ Hoà bị gia đình ép gả cho gia đình giàu có khi mới 16 tuổi” Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, rút ra bài học bản thân. GV nhận xét, kết luận. 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với bài học ở tiết này +Học bài kết hợp SGK trang 41. - Đối với bài học tiết sau +Chuẩn bị phần còn lại: +Nội dung bài học phần: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân . Tác hại của việc kết hôn sớm + Xem bài tập SGK trang 42-> 44. + Chú ý sắm vai bài tập 4 và 8 SGK trang 43,44. + Sư tầm tranh ảnh về gia đình. 5.PHỤ LỤC ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai 12 Quyen va nghia vu cua cong dan trong hon nhan.doc
Giáo án liên quan