Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 28 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (tiết 2)

A. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung và ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo

 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan, và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

 3. Thái độ: HS biết tuân trheo những quy định về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, biết chống lại những biểu hiện mê tín dị đoan.

B. Phương pháp:

 - Kích thích tư duy

 - Giải quyết vấn đề

 - Thảo luận nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân lớp 7 - Tiết 28 - Bài 16: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / 3/ 2007 Ngày dạy: / 3/ 2007 TIẾT 28: BÀI 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO (T2) A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung và ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 2. Kĩ năng: HS biết phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan, và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 3. Thái độ: HS biết tuân trheo những quy định về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, biết chống lại những biểu hiện mê tín dị đoan. B. Phương pháp: - Kích thích tư duy - Giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm. C. Chuẩn bị của GV và HS: 1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD7, Một số tình huống thực tế, bộ luật hình sự 1999. 2. Học sinh: Tìm hiểu lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định: ( 1 phút): Vắng: 7A: 7B:. 7C: 7D:. 7E: 7G:. 7H: II. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1. Thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo, mê tín dị đoan? Lấy ví dụ minh hoạ? III. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: (2 phút): - GV dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức 10' 12' 10' *HĐ1: Tìm hiểu nội dung quyền tự do TN,TG. GV: Gọi Hs đọc phần sự kiện ở sách giáo khoa. GV: Theo em những ai có quyền theo đạo phật, đạo tinh lành, đạo hồi....?. GV: Theo em tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?. GV: Quyền tự do TN, TG được quy định tại điều mấy của hiến pháp, nêu nội dung cụ thể của nó?. GV: Đảng và nhà nước ta đã có những quy định gì về quyền tự do TN, TG?. ( Tạo ĐK cho các tôn giáo hoạt động bình thường; Giúp các tôn giáo xoá đói, giảm nghèo; Tuyên truyền gioá dục chống MTDĐ) * HĐ2: HD học sinh tìm hiểu trách nhiệm của mình đối với quyền tự do TN, TG. Gv: Theo em cần làm gì để thực hiện tốt quyền tự do TN, TG?. Gv: Hãy kể một vài việc làm thể hiện tôn trọng hoặc vi phạm quyền tự do TN, TG? * HĐ3 Luyện tập: GV: Hãy nêu những điểm giống và khác nhau giữa TNTG với MTDĐ?. GV: HD học sinh làm các bài tập sgk. Làm bài tập 1,2( sbt/45); bài tập 1,2 ( SBT tình huống/46). - Đọc truyện: Người công giáo ghi ơn Bác Hồ.( sbt/43) 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: Điều 70, Hiến pháp năm 1992 qui định: Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nghĩa là công dân có quyền theo hoặc không theo một TN hay TG nào; Người đã theo tín ngưỡng hay tôn giáo này có quyền thôi không theo nữa, hoặc bỏ để theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng ép, cản trở. - Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật. 3. Trách nhiệm của học sinh: - Phải tôn trọng tự do, tín ngưỡng của người khác. + Tôn trọng nơi thờ tự của các TN, TG như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ... + Không bài xích, gây mất đoàn kết giữa những người có TNTG khác nhau. + Cấm lợi dụng tự do TNTG để làm trái pháp luật và chính sách cuỉa nhà nước. - Tích cực đấu tranh chống mê tín dị đoan. IV. Củng cố: ( 3phút) Nêu nội dung của quyền tự do TNTG?. V. Dặn dò: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập còn lại sgk. - Xem trước nội dung của bài 17. * Rút kinh nghiệm: ..

File đính kèm:

  • docgiao an 7(20).doc
Giáo án liên quan