Giáo án giảng dạy Tuần 25 - Khối 5

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc

$49: phong cảnh đền hùng

I/ Mục tiêu:

1- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.

2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .

2- Dạy bài mới:

2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc31 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 772 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy Tuần 25 - Khối 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút -HS thực hiện: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 8 phút 13 giây 32 phút 47 giây 9 giờ 40 phút *Kết quả: 20 ngày 4 giờ 10 ngày 22 giờ 4 năm 8 tháng *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Tiết 4: Địa lí $25: Châu Phi I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi. -Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. -Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? +Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc $25: Ôn tập bài hát: Màu xanh quê hương I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của bài “Màu xanh quê hương”Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc. II/ Chuẩn bị : 1/ GV: -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. -Một vài động tác phụ hoạ. 2/ HS: -SGK Âm nhạc 5. - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ KT bài cũ: -HS hát bài “Màu xanh quê hương”. 2/ Bài mới: 2.1- HĐ 1: Ôn tập bài hát “Màu xanh quê hương” - Giới thiệu bài . -GV hát mẫu 1 lần. *Hát kết hợp võ đệm. -GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp. * Tập vận động theo nhịp. -GV làm mẫu, hướng dẫn học sinh thực hiện theo. 3 / Phần kết thúc: -GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa. - Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát trên ? -GV nhận xét chung tiết học -Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe : -HS hát và gõ đệm theo nhịp -Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách Xanh xanh quê hươngnơi đây x x x x x x Lung linh lung linhtươi thêm. x x x x x x - HS tập vận động theo nhịp. -HS hát lại cả bài hát. -Bài hát nói lên cuộc sống thanh bình,tươi vui trên khắp miền sông núi quê hương. Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $50: bật cao Trò chơi “chuyển nhanh nhảy nhanh” I/ Mục tiêu: - Ôn tập hoặc kiểm tra bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. 2-4 quả bóng truyền. 4 chiếc khăn làm vật chẩn trên cao. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. -Ôn bài thể dục một lần. *Chơi trò chơi khởi động .( Meò đuổi chuột ) 2.Phần cơ bản *Ôn phối hợp chạy và bật nhảy-mang vác . -Chia tổ tập luyện - Thi đua giữa các tổ. -Bật cao, phối hợp chạy đầ bật cao - Chơi trò chơi “Chuyển nhanh, nhảy nhanh” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10 phút 1-2 phút 1 phút 2-3 phút 18-22 phút 5-6 phút 3 phút 3 phút 6-8 phút 6-8 phút 4- 6 phút 1 –2 phút 1 phút 1 phút Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn $50: Tập viết đoạn đối thoại I/ Mục tiêu: -Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1. -Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. -Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. -HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Tiết 3: Khoa học $50: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: -Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. -Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. -Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. g. Năng lượng chất đốt từ than đá. h. Năng lượng mặt trời ) 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức. -Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ. -Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $125: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (134): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút 96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây. *Kết quả: 15 năm 11 tháng 10 ngày 12 giờ 20 giờ 9 phút *Kết quả: 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ 7 giờ 38 phút *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

File đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 25.doc
Giáo án liên quan