Giáo án giảng dạy lớp 4 - Trường T.H Trần Quốc Toản - Tuần 15

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II - CHUẨN BỊ:

 - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc40 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 871 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 - Trường T.H Trần Quốc Toản - Tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: mắt, tai, tay + Tìm ra những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với những đồ vật khác nhất là những đồ vật cùng loại. -HS đọc thầm phần ghi nhớ -3-4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK -HS làm việc cá nhân vào vở -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Mở bài:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: -Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. -Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai, mõm, gan bàn chân làm cho nó có vẻ rất khác những con gấu khác. -Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch & thông minh. -Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo gắn trên mõm. -Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. -Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa giấy màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết bài:Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. HS nêu ------------------------------------- Tiết 3: TOÁN CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-Ổn định 2- Bài cũ: Luyện tập -GV yêu cầu HS làm bài * Tính . * 46857 + 3444 : 28 * 601759 -1988 :14 -GV nhận xét, ghi điểm 3- Bài mới: Giới thiệu: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 10 105 : 43 = ? a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương d. Tìm chữ số thứ 3 của thương e. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 26 345 : 35 = ? Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. -GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Gọi HS đọc đề -YCHS làm vở -GV thu vở chấm, nhận xét 4-Củng cố - YCHS nêu lại cách chia cho số có hai chữ số . 5- Dặn dò- nhận xét : -Chuẩn bị bài: Luyện tập. -Nhận xét tiết học -Hát -2 hs làm bài theo YCGV * 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 * 601759 -1988 :14 = 601759 - 142 = 601617 -Cả lớp nhận xét HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 10105 43 150 235 215 00 Vậy: 10105 : 43 = 235 HS nêu cách thử. -HS đặt tính -HS làm nháp theo sự hướng dẫn của GV 26345 35 184 752 095 25 Vậy:26345 : 35 = 752 ( dư 25) -HS nêu cách thử. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở - HS sửa bài a/23576 56 31628 48 117 421 282 658 056 428 00 4 18510 15 42546 37 35 1234 055 1149 51 184 60 366 0 33 --------------------------------- Tiết 4: Khoa học LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ? I- MỤC TIÊU: Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. * -GDBVMT:HS có ý thức bảo vệ bầu không khí luôn trong sạch. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 62, 63 SGK. -Chuẩn bị các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm: Các túi bi lông to, dây thun, kim khâu, chậu hoặc bình thuỷ tinh, chai không, một miếng bọt biển, một viên gạch hay cục đất khô. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: 1) Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy những gì từ môi trường ? 2) Theo em không khí quan trọng như thế nào ? -GV giới thiệu: Trong không khí có khí ô-xy rất cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu ? Làm thề nào để biết có không khí ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này. * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. ªMục tiêu: Phát hiện sự tồn tại của không khí và không khí có ở quanh mọi vật. ªCách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này ? 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng ? 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì ? * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. ªMục tiêu: HS phát hiện không khí có ở khắp nơi kể cả trong những chỗ rỗng của các vật. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. -Yêu cầu các nhóm quan sát, ghi kết quả thí nghiệ -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. -H: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì ? * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. GDBVMT: +Nêu một số nguyên nhân làm cho bầu không khí bị ô nhiễm? +Để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì? * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. ªMục tiêu: Kể ra những ví dụ khác chứng tỏ xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 4.Củng cố : YCHS nhắc lại ND bài học -Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. 5 –Dặn dò - nhận xét : HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. - GV nhận xét tiết học. - Hát -2 HS trả lời. -Cả lớp nhận xét -HS trả lời: 1) Lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. 2) Vì chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống vài ba ngày chứ không thể nhịn thở được quá 3 đến 4 phút. -HS lắng nghe. -Cả lớp. -HS làm theo. -Quan sát và trả lời. 1)Những túi ni lông phồng lên như đựng gì bên trong. 2) Không khí tràn vào miệng túi và khi ta buộc lại nó phồng lên. 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí. -HS lắng nghe. -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp. 1.Khi dùng kim châm thủng túi ni lông ta thấy túi ni lông dần xẹp xuống Để tay lên chỗ thủng ta thấy mát như có gió nhẹ vậy. Không khí có ở trong túi ni lông đã buộc chặt khi chạy. 2.Khi mở nút chai ra ta thấy có bông bóng nước nổi lên mặt nước. Không khí có ở trong chai rỗng. 3.Nhúng miếng bọt biển (hòn gạch, cục đất) xuống nước ta thấy nổi lên trên mặt nước những bong bóng nước rất nhỏ chui ra từ khe nhỏ trong miệng bọt biển (hay hòn gạch, cục đất). Không khí có ở trong khe hở của bọt biển (hòn gạch, cục đất). -Không khí có ở trong mọi vật: túi ni lông, chai rỗng, bọt biển (hòn gạch, đất khô). -HS quan sát lắng nghe. -HS nhắc lại. - Do khói bụi từ các nhà máy ,xí nghiệp - Khí thải của các loại động cơ . - Khói bụi từ các đám cháy rừng + Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí, -HS thảo luận. -HS trình bày. - Tham gia nhận xét - HS nêu ------------------------------------- Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I.MỤC TIÊU: - HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân - Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. - Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần 16 HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP; Tổng kết hoạt động tuần 14 1. Lớp trưởng báo cáo các mặt: học tập, đạo đức, chuyên cần,vệ sinh, chuyên cần. - HS có ý kiến bổ sung - GV giải đáp thắc mắc - GV nhận xét chung cả lớp. a/ Học tập: b/ Đạo đức: . c/ Chuyên cần: ........................ d/ Lao động – Vệ sinh: ........................ 3. GV – HS bình chọn HS danh dự trong tuần: -HS xuất sắc: . -HS tiến bộ: .. - GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần và nhắc nhở những em chưa ngoan. 2 Xây dựng phương hướng tuần 1 6 - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần - Đại diện nhóm phát biểu. - GV chốt lại: a/ Đạo đức: - Thực hiện theo 5 điều Bác dạy, nội qui trường, lớp, lễ phép kính trọng Thầy Cô. b/ Học tập: -Tích cực học tập ,vừa học vừa ôn thi học kỳ I thi đạt kết quả cao. - Thực hiện tuần lễ học tốt. - Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập: c/ Chuyên cần :Đi học đúng giờ,không được nghỉ học không có lý do chính đáng d/ Lao động, vệ sinh - Thực hiện theo lịch phân công lao động của trường. - VS trường lớp sạch sẽ. e/ Phong trào: Luyện viết để chuẩn bị thi viết chữ đẹp cấp trường. Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội 3. GV giải đáp thắc mắc 4 .Sinh hoạt: Giới thiệu các trò chơi dân gian dành cho HSTH: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docgui giao an.doc
Giáo án liên quan