Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tuần 21 đến tuần 26

I- Mục tiêu

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ ( Lớn nhất nước ta, do phù sa của sông MC và sông ĐN bồi đắp, có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo)

- Chỉ được vị trí ĐBNB, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ.

- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của ĐBNB: sông Tiền, sông Hậu

II- Đồ dùng học tập:- Một số tranh ảnh về nhà ở , trang phục , lễ hội của người dân Nam Bộ.- Phiếu thảo luận .

- 5 thẻ giấy bìa : Dân tộc sinh sống, phương tiện , nhà ở, trang phục , lễ hội

III- Hoạt động dạy và học:

 

doc13 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1853 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tuần 21 đến tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bắt thủy sản. + Người dân đồng bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thủy sản như cá basa,tôm... - HS dưới lớp nhận xét,bổ sung. - 2- 3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thủy sản của người dân ĐB Nam Bộ. HS tham gia chơi. HS nhận xét trò chơi. - 2- 3 HS dựa vào các sơ đồ,trình bày lại các kiến thức bài học. Thứ năm ngày 17 tháng 02 năm 2011 TUẦN 23 ĐỊA LÍ :HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB + Sản xuất CN phát triển mạnh nhất trong cả nước + Những ngành CN nổi tiếng là k/thác dầu khí, chế biến l/thực , thực phẩm, dệt may.: II. Đồ dùng dạy học - Giáo viên : Bản đồ công nghiệp Việt Nam - HS : Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò A.. Kiểm tra : - 2 HS hoàn thiện nội dung sơ đồ sau -Điều kiện nào làm cho ĐBNB đánh bắt được nhiều thuỷ sản? B.Bài mới : HĐ1 : Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta -Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? -Nêu dẫn chứng ĐBNB có công nghiệp mạnh nhất nước ta? -Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB? HĐ2 : Chợ nổi trên sông -Yêu cầu HS nhắc lại phương tiện giao thông đi lại chủ yếu của người dân NB - Mô tả chợ nổi trên sông . Chợ họp ở đâu?.người dân đến chợ bằng phương tiện gì? .Loại hàng nào có nhiều hơn? -Kể tên các chợ nổi tiếng của ĐBNB? Cho hs mô tả về chợ nổi ở ĐBNB HĐ3 : Trò chơi ô chữ - Phổ biến luật chơi 1. Gồm 5 chữ cái : đây là khoáng sản được khai thác chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ 2. Gồm 4 chữ cái : nét văn hoá độc đáo của người dân Nam Bộ thường diễn ra ở đây 3. Gồm 7 chữ cái : Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương thực thực phẩm đem lại hiệu quả lớn 4. Đồng bằng Nam Bộ được mệnh danh là ..... phát triển nhất nước ta (14 chữ cái). 3. Dặn dò : - Về nhà ôn lại nội dung kiến thức vừa học - Bài sau : Thành phố Hồ Chí Minh - 2 HS lên bảng hoàn thiện Gặt lúa à tuốt lúa à phơi lúa à xay xát gạo đóng bao à xuất khẩu -HS trả lời - Đại diện nhóm trình bày bảng - Các nhóm nhận xét, bổ sung -..nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy -hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước -..khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất... - Xuồng, ghe -.ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe -..bằng xuồng ,ghe -..rau, quả,thịt,cá,quần áo.. -Cái Rang, Phong Diiền, Phụng Hiệp - HS cả lớp giải ô chữ - Dầu mỏ - Sông - Chế biến - Vùng công nghiệp Thứ năm ngày 25 tháng 2 năm 2011 TUẦN 24 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH I- Mục tiêu: Học sinh - Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ VN. - Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh ( về diện tích, số dân, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước ). - Tìm hiểu các kiến thức dựa vào bản đồ, tranh ảnh, bản số liệu. II- Đồ dùng :- Bản đồ Việt Nam, lược đồ thành phố Hồ Chí Minh, tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh như sgk.- Bảng phụ ghi các câu hỏi, bản biểu và bảng ghi chữ số. III- Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: - Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển lớn nhất nước ta ? - Hãy kể những ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ? 2. Bài mới: * HĐ 1: Thành phố lớn nhất cả nước. - HS dựa vào sgk, thảo luận nhóm đôi -Thành phố HCM đã bao nhiêu tuổi? + Trước đây thành phố có tên gọi là gì? + Thành phố mang tên Bác từ khi nào? Yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm đôi + Chỉ vị trí thành phố HCM trên lược đồ? + Dòng sông nào chảy qua thành phố? + Thành phố, tỉnh nào tiếp giáp với thành phố HCM? + Từ thành phố đi đến các nơi bằng những loại đường giao thông nào? + Phía Đông của thành phố tiếp giáp với gì? QS bảng số liệu nhận xét về diện tích và dân số của TPHCM so với HàNội , so sánh lớn gấp mấy lần? - GV kết luận *Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học: - HS treo bản đồ thành phố HCM lên bảng, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm. + Nhóm1, 2: Quan sát bản đồ và sgk, tìm các dẫn chứng thể hiện thành phố HCM là trung tâm kinh tế lớn của cả nước? + Nhóm 3, 4: Quan sát bản đồ và sgk, dẫn chứng thành phố HCM là trung tâm khoa học lớn? + Nhóm 5, 6: Quan sát bản đồ và sgk, dẫn chứng thành phố HCM là trung tâm văn hoá lớn ? 3. Củng cố và dặn dò: - Vì sao nói thành phố HCM là thành phố lớn nhất ? - Vì sao nói thành phố HCM là trung tâm kinh tế văn hoá? - Liên hệ thực tế và giáo dục tư tưởng. - Bài sau : Thành phố Cần Thơ. - 2 HS lên trả lời bài cũ. - Lớp nhận xét, bổ sung. + Thành phố đã 300 tuổi. + Trước đây thành phố có tên: Sài Gòn, Gia Định. + Năm 1976. HS thảo luận nhóm đôi + 2 HS lên chỉ vị trí trên lược đồ, cả lớp theo dõi và nhận xét. + Sông Sài Gòn. + Bà Rịa, Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An , Tiền Giang. + Đường ô tô, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không. + Biển Đông. HS quan sát bảng số liệu trong sgk. HS so sánh HS thảo luận nhóm 6. - Các ngành công nghiệp: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may. - Các chợ, siêu thị lớn. - Cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất. - Các trường đại học lớn. - Viện nghiên cứu lớn. - Bảo tàng lịch sử Việt Nam. - Nhà hát lớn.- Khu vui chơi, giải trí lớn. - 2- 4 HS đọc ghi nhớ trong sgk. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, chọn tranh đẹp và viết đúng về thành phố HCM. Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011 TUẦN 25 ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ. I- Mục tiêu: Học sinh có khả năng - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Tp CT: +T/p ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu. +Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông CL. -Chỉ được t/p Cttreen bản đồ(lược đồ) G/thích vì sao t/p CT là t/p trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đ/b sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; CT là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đ/bằng sông C Long để chế biến và xuất khẩu. II- Đồ dùng học tập: - Bản đồ Việt Nam, lược đồ t/p Cần Thơ, tranh ảnh về t/p Hồ Chí Minh như sgk. III- Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Chỉ vị trí và mô tả về vị trí của thành phố Hồ Chí Minh. Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hồ Chí Minh. 2. Bài mới: HĐ1: Vị trí thành phố Cần Thơ trên bản đồ Việt Nam. (N2) (15ph) -Chỉ vị trí lược đồ thành phố Cần Thơ trên bản đồ và cho biết thành phố Cần Thơ nằm bên sông nào? Thành phố Cần Thơ giáp những tỉnh nào? Y/c 1-2 hS lên bảng chỉ trên bản đồ -Từ thành phố Cần Thơ đi đến các tình khác bằng các loại đường giao thông nào? HĐ2: Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đ/b Nam bộ. (N6) 15ph Y/c HS quan sát lược đồ SGK Em có nhận xét gì về hệ thống kênh rạch của TP Cần Thơ? GV: Hệ thống kênh rạch này giúp cho TP Cần Thơ phát triển kinh tế. N1,2: Tìm những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là trung tâm kinh tế. N3,4: Tìm những dẫn chứng thể hiện TP Cần Thơ là trung tâm văn hoá , khoa học? N5,6: Đến Cần thơ, chúng ta có thể tham quan du lịch nơi nào? - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp đôi, dựa vào tranh ảnh và SGK để : Giới thiệu về bến Ninh Kiểu (H3), Chợ Nổi trên sông, Các khu vườn, Một góc vườn có Bằng Lăng (H5). 3. Củng cố và dặn dò: .Nhận xét, dặn dò. - 2 HS lên trả lời bài cũ. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát thành phố Cần Thơ và theo dõi . - HS thảo luận nhóm đôi , sau đó đại diện lên trả lời câu hỏi bên sông Hậu, trung tâm đồng bằng sông Cửu Long Vĩnh Long, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang Ô tô, sông, hàng không HS quan sát. -Chằng chịt chia cắt thành phố ra nhiều phần - Nơi tiếp nhận các hàng nông sản, thuỷ sản của vùng ĐB sông CL rồi chuyển đi trong và ngoài nước -viện nghiên cứu lúa, tạo ra nhiều giống lúa mới cho ĐBSCL. Có trường ĐH, CĐ,dạy nghề -Chợ nổi, bến Ninh Kiều, vườn cò, vườn chim, các khu vườn ven sông và kênh rạch HS trao đổi và trình bày HS thực hiện và trả lời Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 TUẦN 26 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I- Mục tiêu: Học sinh có khả năng Chỉ hoặc điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình , sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ, lược đồ VN. -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của đ/bằng BB, đ/bằng NB -Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ CHí Minh, thành phố Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đ/bằng BB và đ/bằng NB về khí hậu, đất đai. II- Đồ dùng học tập: - Bản đồ Việt Nam, lược đồ t/p Cần Thơ, tranh ảnh về t/p Hồ Chí Minh như sgk. III- Hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: 2. Bài mới: HĐ1: HS chỉ và điền đúng được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình , sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ VN. GV treo bản đồ tự nhiên VN và bản đồ SGK/6 2 vùng ĐBBB và ĐBNB. Và chỉ tên các dòng sông lớn có ở câu hỏi 1SGK Y/c HS lên bảng chỉ vị trí các địa danh và điền các địa danh có ở câu hỏi 1 trong SGk vào bản đồ trống. HĐ2:So sánh sự giống và khác nhau giữa 2 đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. Y/c HS làm việc theo nhóm và hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB và phiếu học tập (theo BT 2) HĐ3: Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. Gọi HS đọc BT 3/134 SGK. Y/c HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai, vì sao? Y/c HS chỉ vị trí của những địa danh trên. 3. Củng cố và dặn dò: Y/c HS chỉ vị trí TP Cần thơ , Hồ Chí Minh, thủ đô Hà Nội, các con sông trên bản đồ. - 2 HS lên trả lời bài cũ. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS quan sát lược đồ và theo dõi . - HS thảo luận nhóm đôi , sau đó đại diện lên trả lời câu hỏi HS thực hiện. HS trả lời. HS trao đổi và trả lời câu hỏi HS thực hiện. Đọc nội dung bài tập Suy nghĩ, trả lời. HS thực hiện Lần lượt lên thực hiện Lớp nhận xét

File đính kèm:

  • docT21-26.doc
Giáo án liên quan