Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 20: Đồng bằng Nam Bộ

I- MỤC TIÊU:

-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng Nam Bộ

+Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.

+Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.

-Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đô tự nhiên Việt Nam.

-Quan sát, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu.

-Giaùo duïc học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ.

 

doc2 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý - Tiết 20: Đồng bằng Nam Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : ÑÒA LÍ - TUẦN 20 - TIẾT 20 TÊN BÀI DẠY : ĐỒNG BẰNG NAM BỘ NGÀY SOẠN : 13/1/2010 NGÀY DẠY : 14/1/2010 I- MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi, của đồng bằng Nam Bộ +Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. +Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. -Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đô tự nhiên Việt Nam. -Quan sát, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu. -Giaùo duïc học sinh yêu thích con người và sông nước Nam Bộ. II- CHUẨN BỊ: - Giaùo vieân : Bản đồ Việt Nam - Hoïc sinh : Tranh ảnh sưu tầm III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ v Hoạt động 1 : -Ổn định -Kiểm tra kiến thức cũ: Thành phố Hải phòng -Em hãy cho biết vị trì địa lí của thành phố Hải Phòng ? -Nhận xét -Bài mới : Đồng bằng Nam Bộ v Hoạt động 2 : Cung cấp kiến thức +Đồng bằng lớn nhất nước ta -Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ, thảo luận, trả lời câu hỏi : nguồn gốc hình thành, diện tích, đất đai vùng đồng bằng Nam Bộ -Kết luận: đồng bằng Nam Bộ do phù sa của hệ thống sông Mê công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. Đồng bằng có diện tích lớn nhất nước ta. Đất phù sa, đất chua, đất mặn. +Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt -Yêu cầu học sinh quan sát hình, thảo luận, trả lời câu hỏi + Nêu tên một số sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bộ + Nhận xét về mạng lưới sông rạch đó. -Kết luận: Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, dày đặc. v Hoạt động 3: Luyện tập -Cho học sinh nêu ý chính bài -Trò chơi “Ô chữ kì diệu” + Đồng bằng Nam Bộ gấp khoảng 3 lần đồng bằng Bắc Bộ về đặc điểm này. + Đất chủ yếu ở vùng đồng bằng Nam Bộ. + Tên tỉnh thuộc đồng bằng Nam Bộ, cực nam Tổ quốc. + Đây là đb có diện tích lớn thứ 2 nước ta. + Tên sông bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ v Hoạt động 4: Tổng kết - Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài sau: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ -Hát -Phía Bắc giáp với.tỉnh Quảng Ninh. -Phía Nam giáp với tỉnh Thái Bình. -Phía Đông giáp với biển Đông. -Phía Tây giáp với tỉnh Hải Dương -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả: -Do phù sa sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp -Có diện tích lớn nhất, gấp 3 lần đồng bằng Bác Bộ. -Có đất phù sa, còn có đất chua, đất mặn. -Lớp nhận xét ý chính và cách chỉ bản đồ của bạn. -Học sinh lắng nghe -Học sinh quan sát, thảo luận nhóm đôi. Trình bày : -Sông lớn: sông Mê Công, Đồng Nai, kênh Rạch Sỏi, Phụng Hiệp, Vĩnh Tế. -Nhiều sông ngòi, kênh rạch chằng chịt như mạng nhện. -Học sinh lắng nghe -Học sinh nêu nội dung phần ghi nhớ sgk -Tham gia trò chơi : D I Ê N T I C H P H U S A C A M A U B Ă C B Ô M Ê C Ô N G

File đính kèm:

  • docDongbangNamBo.doc