Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý năm 2006

I,Mục tiêu:

 -Học xong bài này H biết:

 +Vị trí địa lý, hình dáng của nước ta.

 +Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.

II,Đồ dùng dạy học:

 -Bản đồ VN, bản đồ thế giới.

 -Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

III,Phương pháp: quan sát,đàm thoại,giảng giải

 

doc63 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy lớp 4 môn Địa lý năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân -Bước 1: -Các địa điểm đó ở đâu? -Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng còn có những điểm du lịch nào nữa? -Tiểu kết -H quan sát lược đồ H1 của bài 24 và nêu tên thành phố phía nam của đèo Hải Vân -H nêu tên thành phố Đà Nẵng -Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,nán đảo Sơn Trà -Vì Đà Nẵng có cảng Tiên Sa,cảng sông Hàn gần nhau .Thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:đường sắt ,đường bộ -H báo cáo kết quả -H nhận xét -Tàu đỗ trên cảng là loại tàu lớn ,hiện đại -Nêu được các phương tiện giao thông đến Đà Nẵng. +Tàu biển tầu sông (cảng sông Hàn,cảng biển Tiên Sa) +ô tô(đường quốc lộ 1a đi qua thành phố) +Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) +Máy bay(có sân bay) -1số mặt hàng sản xuất ở Đà Nẵng +Vật liệu xây dựng(đá) +Vải may quần áo(ngành dệt) +Tôm cá đông lạnh,khô(ngành chế biến thuỷ hải sản) -H quan sát H1 cho biết những nơi nào của Đà Nẵng thu hút nhiều khách du lịch -Bán đảo Sơn Trà,bãi tắm mĩ khê chùa Non nước -Các địa điểm đó thường nằm ven biển -H đọc nội dung đoạn 3 -Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi là ngũ hành Sơn,bảo tàng Chăm -H nhận xét 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học-CB bài sau Thứ 5. . . 2006 Tuần 32: bài 29 biển đảo và quần đảo I,Mục tiêu: Học xong bài này H biết -Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển đông ,vịnh Bắc Bộ ,vịnh Hạ Long ,vịnh Thái Lan,các đảo và quần đảo:Cí Bầu ,Cát Bà,Phú Quốc,Hoàng Sa ,Trường Sa -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển ,đảo và quần đảo của nước ta -Vai trò của biển Đông ,các đảo và quần đảo đối với nước ta II,Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh về biển đảo III,Phương pháp dạy học: đàm thoại quan sát,giảng giải IV.Hoạt động dạy học 1, ổn đinh tổ chức 2, KTBC 3, Bài mới -Giới thiệu- ghi đầu bài 1, Vùng biển Việt Nam *Hoạt động 1:làm việc theo cặp -Hãy cho biết biển đông bao bọc các phía nào của phần đất liền ? -Phía Bắc có vịnh nào ,phía nam có vịnh nào? -Y/C H dựa vào H1 SGK tìm vị trí của vịnh Bắc Bộ ,vịnh Thái Lan? -Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? -Với đặc điểm như vậy biển có vai trò gì đối với nước ta? -Gọi 1H lên bảng chỉ trên bản đồ mô tả lại vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ? -G chuyển ý 2, Đảo và quần đảo *Hoạt động 2:làm việc cả lớp -G đưa bức tranh về đảo -Đảo là gì ? -G chỉ cho H quần đảo Trường sa,Hoàng Sa -Vậy quần đảo là gì? -G ghi đảo và quần đảo -Gọi 1h lên chỉ lại vùng biển Việt Nam trên bản đồ VN vùng biển VN được chia làm mấy vùng? -Chuyển ý *Hoạt động 3:làm việc theo nhóm -Trình bày một số nét tiêu biểu của vùng biển phía Bắc? -Vùng biển miền trung có đặc điểm gì? -G nói thêm về an ninh quốc phòng ở hai quần đảo này -Vùng biển phía nam có đặc điểm gì? -Gọi đại diện các nhóm trình bày trên bản đồ -G nhận xét -1 H mô tả lại đặc điểm của cả 3 vùng biển -Rút ra bài học -Nêu vị trí của Đà Nẵng?vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông? -Dựa vào mục 1 SGKvà H1 -Được bao bọc các phía Đông và Namcủa phần đất liền của nước ta -Phía Bắc có vịnh Bắc Bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan -Cặp đôi thảo luận và tìm trên lược đồ SGK -Đại diện 1 số cặp lên chỉ trên bản đồ -Có diện tích rộng ,phía bắc có vịnh bắc bộ ,phía nam có vịnh Thái Lan ,và là một bộ phận cuae biển đông -Điều hoà khí hậu ,thuận lợi cho việc phát triển kinh tế ,du lịch ,là đường giao thông nối liền từ bắc đến namvà giao thông với các nước trên thế gới -H lên bảng mô tả -H nhận xét -Đảo là một bộ phận đất nổi nhỏ hơn lục địa xung quanh có nước biển bao bọc -Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo -1H lên chỉ -3 vùng,vùng biển phía bắc ,vùng biển phía nam ,vùng biển miền trung -Chia lớp thành 6 nhóm –2 nhóm thảo luận 1 nội dung -Vịnh BB là nơi tập trung nhiều đảo nhất của cả nước.Các đảo lớn như Cái Bầu ,Cát Bà là nơi có đông dân cư,nghề đánh cá khá phát triển .Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới -Miền trung có đường bờ biển dài ven biển có một số đảo nhỏ như Lý Sơn (Quảng Ngãi),Phú Quý (Bình Thuận)và có một số đảo đá có tổ yến phát triển nghề khai thác tổ yến .Ngoài khơi xa có hai quần đảo lớnlà Hoàng Sa,Trường Sa -Biển phía nam và tây nam có một số đảo lớn hơn cả là Côn Đảo và đảo Phú Quốc,quần đảo Thổ Chu.Người dân trên đảo làm nghề trồng trọt,đánh bắt và chế biến hải sản nà phát triển du lịch -Đại diện các nhóm trình bày -H nhận xét -1H mô tả lại toàn bộ vùng biển -H đọc bài học 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học-CB bài sau Thứ 5. . . 2006 Tuần 33: bài 30 khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển việt nam I,Mục tiêu: Học xong bài này H biết -Vùng biển nước ta có nhiều hải sản ,dầu khí ,nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển -Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta -Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí,đánh bắt nhiều hải sảnở nước ta -Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển -Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan .nghỉ mát ở vùng biển II,Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh về biển đảo III,Phương pháp dạy học: đàm thoại quan sát,giảng giải IV,Các hoạt động dạy học 1,ổn định tổ chức 2, KTBC 3, Bài mới *,Giới thiệu-ghi đầu bài. 1,Khai thác khoáng sản. *Hoạt động 1: Làm việc theo cặp -Bước1: H dựa vào sgk và tranh ảnh vốn hiểu biết của bản thân trả lời các câu hỏi. -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? -Nước ta đang khai thác những khoáng sản đó dùng để làm gì? -Chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó. -Bước 2:H trình bày kết quả trước lớp. -G:Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu (nhà máy lọc dầu Dung Quất) 2 Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. -Bước 1. -Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản. -Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? những nơi nào khai thác nhiều hải sản. Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? -Ngoài việc đánh bắt nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? -Nêu 1 vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiểm môi trường biển -G chốt lại -Tài nguyên quan trọng ở vùng biển nước ta là dầu mỏ khí đốt ngoài dầu mỏ và khí đốt còn khai thác cát trắng. -Khai thác dầu mỏ và khí đốt phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu -Khai thác cát trắng để làm nguyên liệu công nghiệp cho ngành thuỷ tinh -Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, sgk và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận các gợi ý. -Vùng biển nước ta có rất nhiều hải sản riêng cá cũng có tới hàng nghìn loài ngoài ra còn có nhiều hải sản quý. -Hoạt động đánh bắt hải sản diễn ra khắp vùng biển từ bắc vào nam. -Những nơi bắt nhiều hải sản nhất là vùng ven biển Quảng Ngãi đến Kiên Giang -Tìm những vùng đó trên bản đồ. -Nhiều vùng ven biển nhân dân còn nuôi các loại tôm cá và các loại hải sản khác như đồi mồi ,ngọc trai -Nguyên nhân làm cạn nguồn hải sản và làm ô nhiễm môi trường biển : đánh bắt cá bằng mìn,điện ,vứt rác thải xuống biển ,làm tràn dầu khi chở dầu trên biển -Cần phải bảo vệ môi trường biển như đi du lịch trên biển không vứt rác thải xuống biển . 4, Củng cố dặn dò. -Nhận xét tiết học-CB bài sau _____________________________________________________ Thứ 5. . . 2006 Tuần 34: bài 31 ôn tập và kiểm tra I,Mục tiêu: Học xong bài này H biết -Chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên VN vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn ,đỉnh Phan –xi-păng:đồng bằng BB,đồng bằng NB,các đồng bằng duyên hải miền trung:các cao nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình. -So sánh ,hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về tự nhiên,con người ,hoạt động sản xuất của người dân ở HLS,trung du BB,Tây Nguyên ,đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền trung -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của thành phố đã học II,Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính VN -Tranh ảnh về biển đảo III,Phương pháp dạy học: đàm thoại quan sát,giảng giải IV,Các hoạt động dạy học 1,ổn định tổ chức 2, KTBC 3, Bài mới *,Giới thiệu-ghi đầu bài. 1,Chỉ trên bản đồ địa lý VN: -Dãy núi HLS ,đỉnh Phan-xi –păng đồng bằng BB,đồng bằng NB và dải đồng bằng duyên hải miền trung? -Các thành phố lớn :Hà Nội,Hải Phòng,Huế Đà Nẵng ,Đà Lạt,Thành phố HCM,Cần Thơ -Biển ,đảo ,quần đảo:Hoàng Sa,Trường Sa,các đảo cát Bà,Côn Đảo,Phú Quốc 2,Hãy kể tên một số dân tộc sống ở: a,Dãy Hoàng Liên Sơn b,Tây Nguyên c,Đồng bằng Nam Bộ d,Đồng bằng Bắc Bộ e,Dải đồng bằng duyên hải miền trung 4,H đọc và chọn ý đúng -H lên bảng thực hành chỉ các vị trí nêu trên -H nêu đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn -H chỉ các thành phố lớn đã được học -H chỉ các đảo và quần đảo -H nhận xét -ở dãy núi HLS có ba dân tộc tiêu biểu sinh sống ở đây là:Thái ,Dao,HMông ngoài ra còn một số dân tộc khác cùng sinh sống -Tây Nguyên có rất nhiều dân tộc cùng sinh sống nhưng có một số dân tộc sống lâu đời ở đây là:Ba-Na,Gia-Rai,Xơ-đăng,Ê-đê -Đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là dân tộc kinh,Khơ -me,Chăm ,Hoa -Chủ yếu là người kinh -Đồng bằng duyên hải miền trung chủ yếu là người kinh,người chămvà một số dân tộc khá -4-1:ý d,4-2:ý b,4-3:ý b 5, H đọc và thảo luận và chọn ghép ý ở cột A với ý ở cột B A B 1.Tây nguyên 2.Đồng bằng nam bộ 3.Đồng bằng Bắc bộ 4.Các đồng bằng duyên hải miền trung 5.Hoàng Liên Sơn 6.Trung du Bắc Bộ a,Sản xuất nhiều lúa gạo,trái cây,thuỷ sản nhất cả nước b,Nhiều đất đỏ ba dan,trồng nhiều cà phê nhất nước ta c,Vựa lúa lớn thứ hai,trồng nhiều rau xứ lạnh. d,Nghề đánh bắt hải sản,làm muối phát triển. đ,Trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc:có nhiều chè nổi tiếng ở nước ta. e,Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang,cung cấp quặng a-pa –tít để làm phân bón. 6,Em hãy kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển ở nước ta? -Khai thác dầu khí -Khai thác thuỷ hải sản -Làm muối ven biển 4,Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học –CB bài sau kiểm tra học kì hết năm

File đính kèm:

  • docDia ly L4.doc
Giáo án liên quan