Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 6

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

Đọc trơn tru toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc bài với giọng văn trầm buồn xúc động thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An-đrây-ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời kể chuyện.

Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc31 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n luật chơi và cách chơi VD: Đội 1 nói: "Thiếu chất đạm" Đội 2 trả lời: Sẽ bị suy dinh dưỡng. - Nếu đội 2 trả lời sai thì đội 1 tiếp tục ra câu đố. - Mỗi đội cử 1 đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước. - Học sinh chơi trò chơi. * Kết luận: T tuyên dương đội thắng cuộc. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Em biết điều gì mới qua tiết học? - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Kĩ thuật Tiết 6: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (Tiết 2) I. Mục tiêu - H biết khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học. GV: - Mẫu + 1 số vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học. A- Bài cũ: Nêu các thao tác khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường? B- Bài mới: 3/ HĐ 3: Thực hành khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. - Nêu các bước khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường. + Vạch dấu đường khâu. + Khâu lược. + Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường - T kiểm tra sự chuẩn bị của H. - T quan sát HD2 - H thực hành trên vải. 4/ HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập. - T đưa ra các tiêu chuẩn. + Đường khâu ở mặt trái tương đối thẳng. + Khâu ghép được 2 mép vải. + Các mũi khâu tươngđối bằng nhau và cách đều. + Hoàn thành sp đúng thời gian. - T đánh giá chung. - H tự đánh giá các sản phẩm trưng bày theo các tiêu chuẩn. + Lớp nx chung. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chuẩn bị vật liệu cho giờ học sau. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Âm nhạc Bài 6: TĐN Số 1 - Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc I. yêu cầu: - Phân biệt được hình dáng các loại nhạc cụ dân tộc và gọi đúng tên: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ các nhạc cụ: Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà. III. Các hoạt động dạy và học: 1/ Phần mở đầu. - Cho học sinh ôn lại các bài tập tiết tấu lần trước. - T nghe -sửa cho học sinh. - H thực hiện 2đ3 lần 2/ Phần hoạt động: a. Nội dung 1: - Cho H luyện tập cao độ. - T đọc mẫu. + Hướng dẫn học sinh làm quen với bài TĐN số 1: Son la son - H đọc tên nốt: Đồ-rê-mi-son-la - H đọc đúng cao độ + H nói tên nốt nhạc + Gõ tiết tấu + Đọc cả độ cao ghép với hình tiết tấu. - T nghe sửa sai cho H + Ghi lại lời ca b. Nội dung 2: - Giới thiệu nhạc cụ dân tộc. + Cho H quan sát tranh. Đàn nhị, đàn tam, đàn tứ, đàn tì bà + H quan sát và nghe T giới thiệu từng nhạc cụ. - Cho H nêu đặc điểm của từng loại nhạc cụ. - H nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - T kết luận: 3/ Phần kết thúc: - Nhận xét giờ học.VN ôn lại 2 bài hát đã học. Tiết 2: Tập làm văn Bài 12: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh, H nắm được cốt truyện ba lưỡi rìu phát triển ý ở dưới mỗi tranh thành 1 đoạn văn kể chuyện. 2. Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện ba lưỡi rìu. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ như SGK. - Viết sẵn nội dunh bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: Nêu ghi nhớ đoạn văn trong bài văn kể chuyện. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H làm bài tập. a) Bài tập 1: + Cho H đọc yêu cầu của bài tập - T giải nghĩa từ "tiều phu" - Truyện có mấy nhân vật? - Nội dung chuyện nói về điều gì? - H đọc phần lời dưới mỗi tranh. - 2 nv : Chàng tiều phu và 1 cụ già. - Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. + Cho H đọc câu diễn giải dưới tranh. - Học sinh đọc tiếp nối. - Cho H dựa vào tranh và lời dẫn kể lại chuyện Ba lưỡi rìu. - 2 học sinh thi kể. b. Bài tập 2: + Cho H đọc yêu cầu. - Yêu cầu H quan sát tranh 1 và trả lời - 1 H đọc - lớp đọc thầm + Nhân vật làm gì? - Chàng tiều phu đang đốn củi thì bị lưỡi rìu văng xuống sông. + Nhân vật nói gì? - Chàng buồn bã nói: "Cả nhà ta chỉ trông vào lưỡi rìu này, nay mất rìu thì sống thế nào đây?" + Ngoại hình nhân vật? - Chàng tiều phu nghèo, ở trần, quấn khăn ở mỏ rìu. + Lưỡi rìu sắt. - T hướng dẫn tương tự với tranh 2, 3, 4, 5, 6 và nêu nội dung chính của từng đoạn văn. - Lưỡi rìu bóng loáng - Cho H kể chuyện. - H kể trong nhóm Đại diện từng nhóm thi kể từng đoạn, kể toàn truyện. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách phát triển câu chuyện. - Nhận xét giờ học.Về nhà viết lại câu chuyện đã kể ở lớp. Tiết 1: Toán Bài 30: Phép trừ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính trừ có nhớ và không có nhớ với số tự nhiên có 4, 5, 6 chữ số. - Củng cố kỹ năng giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ. - Luyện vẽ hình theo mẫu. III. các hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - Đặt tính rồi tính: + + + 12458 67894 24 356 98756 1201 34 567 121214 69095 58 923 B- Bài mới: -VD1: 865279 - 450237 - Cho H lên bảng - lớp làm nháp - 865279 450237 415042 - Khi thực hiện PT các số TN ta đặt tính ntn? Thực hiện Ptính theo thứ tự nào? - H nêu miệng cách thực hiện - Đặt tính sao cho các hàng thẳng cột với nhau rồi thực hiện từ phải sang trái. 2/ Luyện tập. a. Bài số 1: - - Nêu cách thực hiện phép trừ. - H làm bảng con 987846 969696 839084 783251 656565 246397 204595 313131 592687 b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? 80000 941302 48600 48765 298764 9455 31235 642538 39145 c. Bài số 3: Bài tập cho biết gì? Yêu cầu tìm gì. - Muốn tính quãng đường từ NT - HN ta làm ntn? Quãng đường xe lửa từ NTđTPHCM 1730 - 1315 = 145 (km) 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu cách trừ 2 số có nhiều chữ số. - NX giờ học.Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Địa lí Bài 6 : tây nguyên I. Mục tiêu: Học xong bài này, H có khả năng: - Biết và chỉ được vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên (Vị trí, địa hình, khí hậu). Rèn KN xem lược đồ, bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Nêu điều kiện tự nhiên ở trung du Bắc Bộ. - Hoạt động và sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tây Nguyên - xứ sở của những cao nguyên xếp tầng. * Mục tiêu: Chỉ được vị trí của khu vực Tây Nguyên, biết xếp các cao nguyên thành tầng cao thấp khác nhau. * Cách tiến hành: + T cho H quan sát bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - H lên tìm chỉ vị trí Tây Nguyên. - Chỉ trên bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam. + Cho H thảo luận. - Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao. - Nêu đặc điểm tiêu biểu của từng cao nguyên. - Kon-Tum; Plây cu; Đăk lắc; Lâm Viên; Di Linh. - H thảo luận nhóm 2. * Đắclắc đKon-tumđPlây cuđDinh LinhđLâm Viên. * Đắc lắc là cao nguyên rộng lớn cao TB 400m xung quanh có nhiều hố tiếp giáp. * Kon-tum: CN rộng lớn TB 500 m bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng có chỗ giống như đồng bằng. * Plây cu:Tương đối rộng lớn cao 800m * Dinh Linh: Có độ cao TB là 1000m, tương đối bằng phẳng. * Lâm Viên: Cao TB 1500m là cao nguyên cao nhất, không bằng phẳng. * Kết luận: - T chốt ý + chỉ bản đồ. 2/ HĐ2: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô. * Mục tiêu: H trình bày được một số đặc điểm về khí hậu của Tây Nguyên. * Cách tiến hành: - Cho H quan sát và phân tích bảng số liệu về lượng mưa TB tháng ở Buôn Ma Thuật. + H thảo luận nhóm 2. - Đại diện nhóm lên trình bày. - ở Buôn Ma Thuật có những mùa nào? ứng với những tháng nào? - Có 2 mùa: Mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ T5đT10, còn mùa khô từ T1đT4 và T11, T12. - Em có nhận xét gì về khí hậu Tây Nguyên? - Khí hậu ở Tây Nguyên tương đối khắc nghiệt, mùa mưa, mùa khô phân biệt rõ rệt, lại kéo dài không thuận lợi cho cuộc sống của người dân nơi đây. * Kết luận: T chốt ý. 3/ HĐ3: Sơ đồ hoá kiến thức vừa học. * Mục tiêu: H trình bày được đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu ở Tây Nguyên. * Cách tiến hành + Cho H thảo luận. + H thảo luận theo dãy (3') - Đại diện trình bày. Tây nguyên Các cao nguyên được xếp thành nhiều tầng Kom Tum.... Khí hậu: + Mùa mưa + Mùa khô - Lớp nhận xét - bổ sung. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 6 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 6. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn - Có ý thức tự quản tương đối tốt. - Một số em đã có tiến bộ trong học tập. - Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: - Đội viên đeo khăn quàng đầy đủ. - Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ. - Khen : Tồn tại: -Hay nghịch và nói chuyện trong giờ: -Lười học: -Chê: 2/ Phương hướng: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại. - Tiếp tục rèn chữ cho vài học sinh viết ẩu. - Thường xuyên kiểm tra những học sinh lười. Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - H biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc khâu đột mau. - Có ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền. - Một số sản phẩm có đường khâu viền. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ Giới thiệu bài: 2/ Quan sát - nhận xét mẫu: - T giới thiệu sản phẩm. - Cho H nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu. - H quan sát - Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải. - T nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải. 3/ HĐ2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật: - Cho H quan sát hình 1, 2, 3, 4 - Nêu cách gấp mép vải. - H quan sát - Kẻ 2 đường thẳng ở mặt trái vải đờng 1 cách mép vải 1cm đường 2 cách đường 1: 2cm - Gấp theo đường vạch dấu 1 - Gấp mép vải lần 2. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép? - Khâu lược - Khâu viền bằng mũi khâu đột. - Cho H thực hành - H gấp mép vải theo đường vạch dấu. - T quan sát. 4/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị vật liều giờ sau thực hành. Nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • doctuan 6.doc