Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 10

I. Mục đích - yêu cầu:

- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.

- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.

- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.

II. Các hoạt động dạy học:

1/ Giới thiệu bài:

2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:

 

doc27 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 958 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy khối 4 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạt động: - T cho H nghe hát - H nghe đĩa - Cách thể hiện bài hát. - Vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên và dễ thương. - T cho H đọc lời bài hát 1 lần - T dạy từng câu. - Lớp thực hiện - H từng dãy, tổ, nhóm đCN. - Cho H ôn 2 câu - Hướng dẫn tương tự đ hết bài. - Hướng dẫn gõ đệm theo phách, nhịp - H ôn lại bài hát 3 đ 4 lần - H thực hiện theo T - T nghe, sửa cho H - Cho H ôn lại toàn bài. - H thực hiện: lớp, dãy bàn, cá nhân. - T cho H kết hợp vận động phụ hoạ. 3/ Phần kết thúc: - T cho lớp ôn lại 2 lần. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn lại bài hát. tập làm văn Kiểm tra giữa kì (Nhà trường ra đề) Tiết 3 : Toán Bài 50 : Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: - Kẻ sẵn bảng số. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: - Nêu cách tìm tích của phép nhân. - Nêu miệng bài 4. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - T cho H so sánh 5 x 7 và 7 x 5 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + T treo bảng số a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - T hướng dẫn H so sánh tương tự đến hết. ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a. - Luôn bằng nhau - Ta có thể nói ntn? - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích. - a x b = b x a - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn? - Tích đó không thay đổi. ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân. - 3 đ 4 H nhắc lại - Bài tập dạng tổng quát - a x b = b x a c. Luyện tập: Bài 1: Hs tự làm và nêu miệng: - Lần lượt hs nêu, lớp nx. Bài 2: - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài 3: - Bài tập yêu cầu gì - T hướng dẫn mẫu - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài: 1357 853 40263 5 7 7 6785 5971 281841 Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau 4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4 3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964) 102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287 d. Bài số 4: - Hs đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài: - Cho H làm bài tập - Cho H nêu t/c nhân với 1; 0 a x 1 = 1 x a = a a x 0 = 0 x a = a 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Địa lí Bài 10 : thành phố đà lạt I. Mục tiêu: Sau bài học, H có khả năng: - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. - Nêu được vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên có khí hậu quanh năm mát mẻ. - Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát. - Giải thích được vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh. - Rèn luyện kỹ năng xem bản đồ, lược đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tây Nguyên có các con sông chính nào? Đặc điểm dòng chảy của chúng ra sao? - Rừng Tây Nguyên có mấy loại? Rừng Tây Nguyên cho ta những sản vật gì? B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. * Mục tiêu: Nêu được vị trí địa lí và khí hậu Đà Lạt. * Cách tiến hành: + T treo bản đồ và lược đồ. - H quan sát và tìm vị trí thành phố ĐàLạt trên bản đồ và lược đồ. - Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - Nằm trên cao nguyên Lâm Viên. - Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét? - Đà Lạt nằm ở độ cao 1500 m so với mực nước biển. - Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn? - Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm. * Kết luận: Nêu các đặc điểm chính về vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt. - 1 đ 2 H nhắc lại. - Lớp nhận xét - bổ sung. 2/ HĐ 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước. * Mục tiêu: Trình bày được những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch, nghỉ mát. * Cách tiến hành: + Cho H quan sát tranh + H quan sát tranh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - Cho H tìm vị trí hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ. - 1 đ2 H chỉ vị trí - Cho H mô tả cảnh đẹp của hồ Xuân Hương và thác Cam Li. - H trình bày - Lớp nhận xét, bổ sung. - Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? - Vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt quanh năm, thông phủ kín sườn đồi, sườn núi và toả hương thơm mát. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp: Cam Li, thác Pơ-ren... * Kết luận: T chốt ý 3/ HĐ 3: Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát. * Mục tiêu: H nêu được các công trình phục vụ du lịch. * Cách tiến hành: - Đà Lạt có các công trình gì để phục vụ du lịch. - Có các công trình như: Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn. - Có các hoạt động du lịch nào để phục vụ khách du lịch? - Có các hoạt động như: Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh, chơi thể thao... * Kết luận: T chốt ý 4/ HĐ4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt. * Mục tiêu:Giải thích được vì sao ở Đà Lạt có nhiều hoa quả, rau sứ lạnh. * Cách tiến hành: - Rau và quả ở Đà Lạt được trồng ntn? - Được trồng quanh năm với diện tích rộng. Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh? - Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loại cây trồng xứ lạnh. - Kể tên 1 số các loại hoa quả, rau của Đà Lạt. - Có các loại hoa nổi tiếng: Lan, cẩm tú, hồng, mi mô da. - Các loại quả ngon: dâu tây, đào,... - Các loại rau: Bắp cải, súp lơ,... - Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị ntn? - Chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu, cung cấp cho nhiều nơi ở Miền Trung và Nam Bộ... * Kết luận: T chốt ý * Bài học: SGK - 3 đ 4 học sinh nhắc lại. 5/ Hoạt động nối tiếp. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 10 I. yêu cầu: - H nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 10. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học + Thân thể sạch sẽ. KN tính toán có nhiều tiến bộ. Khen: Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Đi học quên đồ dùng. Chê: 2/ Phương hướng tuần 11: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 10. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. Chuẩn bị tốt ngày 20 – 11. Kỹ Thuật – Tiết 19 Thêu lướt vặn (tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách thêu lướt vặn và ứng dụng của thêu lướt vặn. - Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu. - H hứng thú trong học tập, yêu thích sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: GV: - Tranh quy trình thêu lướt vặn. - Mẫu thêu lướt vặn. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 3/ Hoạt động 3: Thực hành: - Cho H nhắc lại TN là thêu lướt vặn - cách thêu. - H nhắc lại ghi nhớ. - Nêu các bước thực hiện thêu lướt vặn. - B1: Vạch dấu đường thêu. - B2: Thêu theo đường vạch dấu. - T yêu cầu H bỏ vật liệu lên bàn để kiểm tra. - H để vật liệu lên mặt bàn. - T cho H thực hành - T quan sát - hướng dẫn thêm cho một số nhóm chậm - H thực hành trên vải 20' 4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của H. - T tổ chức cho H trưng bày sản phẩm. - H trưng bày theo nhóm - T nêu tiêu chuẩn đánh giá + Thêu đúng kỹ thuật. - H tự đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. + Các mũi thêu thẳng, không dúm. + Nút chỉ cuối thêu đúng không tuột. + Hoàn thành đúng thời gian. - T nhận xét kết quả học tập. 5/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét giờ học: Tinh thần, thái độ, kết quả học tập. - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Kĩ thuật - Tiết 20 Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản. - Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn. - Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. H : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. + Cho H quan sát vật mẫu. - Nêu đặc điểm hình hàng rào đơn giản. + H quan sát và nhận xét mẫu thêu. - Được thêu bằng mũi thêu lướt vặn. Trong mẫu thêu có 2 đường hàng rào ngang và 3 đường hàng rào dọc. 2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Nêu tác dụng của khung thêu. - Làm cho mặt vải căng đều để đường thêu và mũi thêu không bị dúm. - T hướng dẫn các bước căng vải trên khung thêu. - H quan sát - thực hiện theo T - Cho H nhắc lại các thao tác thêu lướt vặn. - 1 đ 2 học sinh nêu. + Cho H quan sát hình 1 và các thao tác kẻ đường hàng rào lên mảnh vải. - Học sinh nêu - Nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản. - Thực hiện như thêu lướt vặn theo đường hàng rào đã vạch sẵn trên vải. - Khi hết 1 đường thêu có thể thêu chỉ màu khác cho đẹp. - Khi thêu cần lưu ý những gì? - Trước khi xuống kim để mũi thêu tiếp phải đưa sợi chỉ về cùng 1 phía với mũi thêu trước mũi kim luôn ở trên sợi chỉ. - Kết thúc đường thêu cần xuống kim ở mũi thêu cuối để thắt nút và cắt chỉ. 3/ HĐ 3: Thực hành - T kiểm tra sự chuẩn bị của H - H kẻ hàng rào lên vải và căng khung thêu. - T quan sát - hướng dẫn H còn lúng túng 4/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Cất dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hiện tiếp.

File đính kèm:

  • docTuan 10.doc
Giáo án liên quan