Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 23

I Mục tiêu

Học xong bài này, HS có khả năng:

1 Hiểu:

- Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.

-Mọi người đều có trách nhiệm bảo vê, giữ gìn.

-Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.

2 Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

II Tài liệu và phương tiện

-SGK, đạo đức 4.

-Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4.

-Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.

III Các hoạt động.

Tiết 1

 

doc45 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 908 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắc lại tên bài học -Như nhau. -Quan sát thực hiện theo. -Cả hai bạn đã lấy đi 5 phần của băng giấy. -Hai hạn đã lấy đi -Nghe. Mẫu số của hai phân số này khác nhau. -Muốn thực hiện phép cộng hai phân số này ta thực hiện quy đồng mẫu số. -1HS lên bảng thực hiện. Lớp làm bài vào bảng con. -2HS nhắc lại quy tắc. -1HS đọc đề bài. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) ; -Nhận xét chữa bài. -1HS đọc đề bài. -Nêu: +Ta tính phần đường đã đi lần thứ nhất với lần thứ hai. Bài giải Sau hai giờ ô tô đó đi được là (quãng đường) Đáp số: Quãng đường. Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: -Tìm hiểu về cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. -Luyện tập xây dựng các đoạn văn tả cây cối. Yêu cầu bài văn viết chân thật, sinh động, giàu hình ảnh. II. Chuẩn bị: -Giáy khổ to và bút dạ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND_TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. A. Phần nhận xét B.Ghi nhớ C.Luyện tập Bài 1: Bài 2: 3. Củng cố dặn dò. - Gọi HS đọc phần nhận xét về cách miêu tả . -Nhận xét, sửa lỗi ngữ pháp. -Giới thiệu bài -Yêu cầu: -Gọi HS đọc câu ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung bài. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Nêu gợi ý của bài. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét sửa bài tập. -Nhận xét học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. -2 HS đọc phần nhận xét của mình. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài. -1-2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3 Lớp đọc thầm bài Cây gạo(32) -Làm việc theo bàn. -Đại diện bàn lần lượt thực hiện các bài tập trên. -Nhận xét. +Bài: Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. +Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:Đoạn1: Thời kì ra hoa. -3-4 HS đọc phần ghi nhớ. -Trao đổi theo cặp xác định nội dung bài tập. -Phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. -Bài cây trâm bầu đen có 4 đoạn. Đoạn 1: Tả bao quát Đoạn 2: Hai loại trám đen: Đoạn 3: Ích lợi của trám đen. Đoạn 4: Tình cảm của người kể -1HS đọc yêu cầu bài tập 2. -2 – 3 HS đọc 2 đoạn tham khảo. -HS viết bài vào vở. -Một số HS đọc đoạn viết của mình, -Nhận xét bài viết của bạn. Địa lý Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ I Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng . Trình bày được những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Nam Bộ: Trồng lúa nước va nuôi- đánh bắt thủy sản. . Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm về đất đai, sông ngòi với những đặc điểm về hoạt động sản xuất của người dân ĐB Nam Bộ kể trên. .Trình bày được quy trình xuất khẩu gạo và nêu được một số sản vật nổi tiếngcủa địa phương. . Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ II Đồ dùng dạy học . Một số tranh ảnh , băng hình về hoạt động sản xuất, hoa quả, xuấ khẩu gạo của người dân ở ĐB Nam Bộ. . Nội dung các sơ đồ III Các hoạt động dạy học chủ yếu. Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. HĐ3: Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước HĐ4: Thi kể tên các sản vật của đồng Bằng Nam Bộ 3 Củng cố dặn dò -GV yêu cầu HS lên bảng, vừa điền vào sơ đồ, vừa chỉ trên lược đồ đồng bằng Nam Bộ và trình bày nội dung kiến thức bài học cũ. -GV nhận xét, cho điểm - Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài -Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng Bằng Nam Bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. -Nhận xét câu trả lời của HS -KL: Nhờ có đất màu mỡ khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng Bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp cho nhiều nơi trong nước. -Yêu cầu các nhóm đọc tài liệu sách giáo khoa và thể hiện quy trình thu hoạch và biến gạo xuất khâủ. -Nhận xét câu trả lời của HS -Yêu cầu 1 HS nhắc lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ. -Yêu cầu thảo luận cặp đôi, trả lời câu hỏi sau: Đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân Nam Bộ? -Nhận xét câu trả lời của HS -KL: Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi cho việc nuôi trồng đánh bắt và xuất khẩu thuỷ hải sản. Một số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá ba sa, tôm hùm -GV chia lớp thành 2 dãy, tổ chức thi tiếp sức với nội dung: Kể tên các sản vật đặc trưng của đồng bằng Nam Bộ +Sau 3 phút dãy nào viết được nhiều tên sản vật đúng hơn, dãy đó sẽ thắng +GV tổ chức cho HS chơi +GV yêu cầu HS liên hệ, giải thích được vì sao đồng bằng Nam Bộ lại có sản vật đặc trưng đó để củng cố bài học. -Yêu cầu HS giải thích vì sao đồng bằng Nam Bộ lại có được những sản vật đặc trưng này. -GV nhận xét -Khen ngợi những dãy học sinh thắng cuộc, khuyến khích dãy HS chưa đạt được thành tích cao. -Yêu cầu HS hoàn thiện hai sơ đồ (GV tham khảo sách thiết kế) -GV nhận xét -Tổng kết tiết học -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau -2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV -HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung -Nghe -Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến Kết quả làm việc tốt +Người dân trồng lúa +Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung -Nghe -Các nhóm tiếp tục thảo luận -Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ -HS các nhóm nhận xét, bổ sung. -2-3 HS trình bày về quy trình thu hoạch xuất khẩu gạo. -Trả lời : mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt. -5-6 HS trả lời (GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lặp lên bảng) +Người dân đồng bằng sẽ phát triển nghề nuôi và đánh bắt thuỷ sản như cá ba sa, tôm -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. -2-3 HS trình bày lại các đặc điểm về hoạt động sản xuất thuỷ sản của người dân đồng bằng Nam Bộ. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung -HS tham gia chơi tích cực. -Vì đồng bằng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch và vùng biển rộng lớn -HS hoàn thiện sơ đồ -2-3 HS dựa vào sơ đồ, trình bày lại các kiến thức bài học. -HS dưói lớp nhận xét bổ sung. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu về truyền thống văn hoá quê hương. I. Mục tiêu. Qua bài học HS biết tìm hiểu về truyền thống quê hương. Yêu quý, tôn trọng về truyền thống. II. Chuẩn bị: - Một số truyền thống của quê hương. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ. 10’ Giới thiệu về truyền thống quê hương. 29’ 3. Củng cố. 1’ - Yêu cầu: - Nhận xét tuyên dương. - Gợi ý về phương hướng. - Giới thiệu về truyền thống quê hương. - Quê hương em có những truyền thống gì? - Em cần làm những việc gì để bảo vệ truyền thống đó? - Nhận xét tiết học. - Các tổ báo cáo tình hình học tập của tổ trong tuần vừa qua. - Lớp trưởng nhận xét. - Lớp trưởng đọc bản phương hướng chung cho tuần tới. - Nghe giới thiệu. - Truyền thống: Yêu nước nồng nàn, .... - Nối tiếp trả lời: để bảo vệ truyền thống đó chúng em phải chăm ngoan học giỏi, vâng lời các thầy, cô, và gia đình,... - Về ôn lại truyền thống ?&@ Âm nhạc Bài 23: Chim sáo I. Mục tiêu: Giúp HS: HS biết hát có nốt hoa mĩ svà thể hiện đúng độ dài hai phách rưỡi. HS biết bài Chim sáolà dân ca của đồng bào Kho – me (Nam Bộ). II. Chuẩn bị: 1: Giáo viên: - Chép bài hát lên bảng. - Nhạc cụ quen dùng. 2: Học sinh: Sách giáo khoa âm nhạc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Mở đầu 5’ Hoạt động 2: Học bài hát 15’ Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ điệm 10’ Củng cố dặn dò 5’ -Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. -Treo bản đồ Việt Nam giới thiệu: -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài. -Đom boong có nghĩa là gì? -Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -Cho HS hát lại bài hát. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát. -HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -Quan sát tranh nhận biết về địa điểm của đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ nơi có đồng bào Kho – me sinh sống. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Trong rừng cây xanh Câu 2: Trong rừng cây xanh Câu 3: Ngọt thơm đom boong .. -Nêu: -HS luyện hát những điểm sai. HS vỗ tay theo tiết tấu HS vỗ tay theo nhịp, phách. -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn.

File đính kèm:

  • docGAL4 tuan 23.doc