Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 18

I. MỤC TIÊU

-Kiểm tra đọc lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/1 phút ; biết ngừng nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

-Phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc

-Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2.

 

 

doc20 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình 2 hàng dọc (lưu ý nhắc nhở HS chơi theo luật 3. Chạy bền: III.KẾT THÚC:4- 6’ 1. Nhận xét : 1-2’ - GV cùng HS hệ thống lại bài - GV nhận xét và ĐG KQ giờ học và giao bài tập về nhà ôn bài tập thể dục và các động tác RLTTCB HS tập hợp hàng ngang 2. Hồi tĩnh: 1-2’ - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay hát . Đội hình vòng tròn 3. Xuống lớp: 1’ GV hô “ THỂ DỤC” – Cả lớp hô “ KHỎE” Lớp tập trung thành 4 hàng ngang. to¸n luyƯn tËp chung I. MỤC TIÊU: Củng cố dấu hiệu chia 2, 5, 3, 9 Vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KTBC: Luyện tập. 2 HS đồng thời lên bảng làm biến đổi bài 1, 2 /98. GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung. HĐ1: Hướng dẫn luyện tập. Mục tiêu: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2,5,3,9. Cách tiến hành: Bài 1: HS đọc đề bài HS làm bảng con.. Bài 2: HS nêu yêu cầu tự làm. Bài 3: HS đọc đề bài. HS làm bài. Bài 4: HS đọc đề bài. Tự làm bài. Bài 5: 1 HS đọc đề bài trước lớp. Hỏi: Em hiểu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng , thì không thừa không thiếu bạn nào nghĩa là gì? HS làm bài. 3.Củng cố- Dặn dò: Tổng kết giờ học. Chuẩn bị : Thi cuối kì 1. 2 HS lên bảng làm. HS làm bảng con. 3 HS lên bảng Cả lớp làm vở. HS giải thích cách tìm. 4 HS lên bảng Cả lớp làm vở. Giải thích cách làm. 4 HS lên bảng Cả lớp làm vở HS phát biểu. HS làm vở. luyƯn tõ vµ c©u kiĨm tra ®Þnh k× ( ®Ị phßng ) khoa häc kh«ng khÝ cÇn cho sù ch¸y I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: -Làm thí nghiệm để chứng minh : - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. -Nói về vai trò của khí ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. -Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình vẽ trang 70, 71 SGK. -Chuẩn bị theo nhóm : - Hai lọ thủy tinh (một lọ to, một lọ nhỏ), 2 cây nến bằng nhau. - Một lọ thủy tinh không có đáy (hoăïc ống thủy tinh), nến, đế kê (như hình vẽ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 2 / 44 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA Ô-XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY Mục tiêu : Làm thí nghiệm để chứng minh :càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành trang 70 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như chí dẫn trong SGK và quan sát sự cháy của nến. Những nhận xét và ý kiến giải thích về kết quả của thí nghiệm được thư kí của nhóm ghi lại theo mẫu sau: Kích thước lọ thủy tinh Thời gian cháy Giải thích 1. Lọ thủy tinh to 2. Lọ thủy tinh nhỏ Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV giúp HS rút ra kết luận chung sau thí nghiệm và GV giảng về vai trò của khí ni-tơ: giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh và quá mạnh. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự chaý được lâu hơn. Hay nói cách khác: không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Mục tiêu: - Làm thí nghiệm để chứng minh :Muốn sự cháy diễn liên tục, không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy. Cách tiến hành : Bước 1 : - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm này. - Các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm những thí nghiệm. - Yêu cầu các em đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. - HS đọc các mục Thực hành, thí nghiệm trang 71 SGK để biết cách làm. Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm, GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - HS làm thí nghiệm theo nhóm như mục 1 trang 70 SGK và thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thủy tinh không có đáy được kê lên đế không kín. - GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt ngọn lửa. - Một vài HS trả lời. Bước 3 : - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo làm việc của nhóm mình. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài mới. ®Þa lÝ kiĨm tra ®Þnh kú lÇn I ( §Ị tr­êng ) Thø 6/2/12/2009 tËp lµm v¨n kiĨm tra ®Þnh k× ( ®Ị phßng ) to¸n kiĨm tra ®Þnh k× ( ®Ị phßng ) khoa häc kh«ng khÝ cÇn cho sù sèng I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: -Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở. -Xác định vai trò của khí ô-xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Hình vẽ trang 72, 73 SGK. -Sưu tầâm về hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. -Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 46 (VBT) - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI CON NGƯỜI Mục tiêu : - Nêu dẫn chứng để chứng minh người cần không khí để thở. - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành : - Yêu cầu HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - HS cả lớp làm theo như mục Thực hành trang 72 SGK và phát biểu nhận xét. Tiếp theo nín thở, mô tả lại cảm giác của mình khi nín thở. - Yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. - HS dựa vào tranh ảnh, dụng cụ để nêu lên vai trò của không khí đối với đời sống con người và những kiến thức này trong y học và đời sống. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ ĐỐI VỚI THỰC VẬT ĐỘNG VẬT Mục tiêu: - Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và 4 trả lời câu hỏi trang 72 SGK :Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết? - HS trả lời. - Về vai trò của không khí đối với động vật : GV kể cho HS nghe thí nghiệm từ thới xa xưa của nhà bác học đã làm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuột bạch vào trong một chiếc bình thủy tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Nghe GV giảng. - Về vai trò của không khí đối với thực vật : GV hỏi: Tại sao không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa? - Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút ô-xi, làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Hoạt động 3 : TÌM HIỂU MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP PHẢI DÙNG BÌNH Ô-XI Mục tiêu: Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. Hai HS quay lại chỉ và nói: - Làm việc theo cặp. + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước ? + Bình ô-xi người thợ lăn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan? + Máy bơm không khí vào nước. Bước 2 : - GV gọi HS trình bày. - Một vài HS trình bày kết quả quan sát hình 5, 6 trang 73 SGK. - Tiếp theo, GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người và động vật và thực vật? + Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng ô-xi? - Một số HS trả lời câu hỏi. Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có khí ô-xi để thở. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. sinh ho¹t tuÇn 18

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc