Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 12

I - Mục đích yêu cầu:

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục biết ơn nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy .

 

doc17 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án giảng dạy các môn khối 4 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện, nhân vật, nói về người có nghị lực , có ý chí vươn lên một cách tự nhiên, bằng lời của mình. - Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung câu chuyện. 2- Rèn kĩ năng nghe: HS nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II - Đồ dùng dạy - học: - HS sưu tầm một số truyện. III - Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - 2 HS kể lại truyện : Bàn chân kì diệu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:( 1') b. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề:(6-8') - GV chép đề . - Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân các từ quan trọng: được nghe, được đọc, có nghị lực. - GV treo bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. - Em đã chọn chuyện gì? c. HS kể chuyện: (22-24') - GV hướng dẫn HS nhận xét bạn kể. + Nội dung ? + Cách diễn đạt? + Trong câu chuyện bạn kể em thích nhân vật nào? + Câu chuyện bạn kể giúp em hiểu thêm điều gì? c Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa truyện - Các câu chuyện bạn kể có ý nghĩa gì ? - GV tổng kết liên hệ *(lồng mục b) - GV tuyên dương HS kể hay nhất. - HS đọc thầm đề bài SGK - nêu. - HS đọc gợi ý. - HS đọc dàn ý. - HS giới thiệu câu chuyện ngoài nhà trường. - HS kể nhóm 2+trao đổi ý nghĩa - HS kể trước lớp - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS bình chọn bạn kể hay nhất. d. Củng cố dặn dò: 2 - 4’() - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về tập kể , chuẩn bị bài * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc Vẽ trứng I - Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Đọc chính xác các tên riêng nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn- giọg kể từ tốn, nhẹ mhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với giọng cảm hứng ca ngợi. - Hiểu các từ ngữ trong bài ( khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục Hưng) Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê -ô- nác- ô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. II - Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - HS đọc bài :"Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi. - Nêu nôị dung bài ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:( 1') b. Luyện đọc đúng: (10-12') - Mời một em chia đoạn? - Luyện đọc đoạn . + Đoạn 1: - Phát âm: Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, Vê- rô- ki- ô - Đọc đúng lời thoại của thầy giọng khuyên bảo ân cần. - Giải nghĩa:Lê- ô- nác- ô . - Hướng dẫn đọc đoạn 1: Cả đoạn đọc trôi chảy,rõ ràng ngắt nghỉ đúng ở dấu chấm dấu phẩy,đoc đúng lời nhân vật. + Đoạn 2: - Giải nghĩa:khổ luyện, kiệt xuất , thời đại phục hưng. - Hướng dẫn đọc đoạn 2: Đọc ngắt nghỉ đúng ở dấu câu. - Hướng dẫn đọc toàn bài: Cả bài đọc trôi chảy lưu loát chú ý đọc đúng tên người nước ngoài. - GV đọc mẫu. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12') Câu 1:Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? Câu 2:Thầy Vê- rô- ki-ô cho học vẽ trứng để làm gì? àGV: Thầy muốn học trò của mình tập quan sát sự vật một cách tỉ mỉ để từ đó có thể thành công. Câu 3:Lê- ô- nác- đô đã thành đạt như thế nào? - Mời một em đọc câu hỏi 4? - Nội dung chính của bài là gì? d. Hướng dẫn đọc diễn cảm.(10-12') - Hướng dẫn đọc đoạn 1: giọng kể từ tốn nhẹ nhàng,phân biệt lời nhân vật.;nhấn : chán nản ,dễ... - Hướng dẫn đọc đoạn 2:giọng đọc cảm hứng ca ngợi ;nhấn :miệt mài, kiệt xuất. - Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn ,nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng ân cần. - GV đọc mẫu. - Thảo My đọc bài cả lớp đọc thầm theo và xác định đoạn. - HS chia 2 đoạn; + Đoạn 1: Từ đầu đến như ý. + Đoạn 2: Đoạn còn lại. - 2 HS đọc nối đoạn. - Hà đọc câu 1,2. - Hiếu đọc lời thầy. - HS đọc chú giải - HS đọc đoạn theo dãy. - HS đọc chú giải. - HS đọc đoạn - HS đọc theo nhóm đôi. - HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ trứng. - Để biết cách quan sát một sự vật một cách tỉ mỉ để có thể miêu tả nó trên giấy một cách chính xác . - HS đọc thầm đoạn 2. - HS trả lời. - HS đọc thầm câu hỏi 4 và thảo luận nhóm 2 (2'). àbáo cáo - HS trả lời - HS đọc đoạn 1 theo dãy. - HS đọc đoạn 2 theo dãy. - HS đọc đoạn mình thích ,đọc nối đoạn,đọc cả bài. d. Củng cố dặn dò: (2-4') - Em học tập gì ở Lê- ô-nác-đô? -Về nhà đọc bài nhiều lần. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ................................................................................................................................. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: Tập làm văn Kết bài trong bài văn kể chuyện. I - Mục đích yêu cầu: - Biết được hai cách kết bài : Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong bài văn kể chuyện - Bước đầu biết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách mở rộng và không mở II - Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Hình thành khái niệm:(13-1 5’) * Nhận xét 1+2: - GV nhận xét tổng kết *Nhận xét 3: *Nhận xét 4: - GV treo bảng phụ chép sẵn hai cách kết bài - GV chốt : Có hai cách kết bàiđó là kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng. - Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng có gì khác nhau? à Rút ghi nhớ SGK. c.Luyện tập: (17-19') +Bài 1:VBT(5-6') - Trong bài văn kể chuyện có mấy cách kết bài ? + Bài 2: Miệng(4-6') - GV tổng kết cả hai câu chuyện đều kết bài không mở rộng. + Bài 3;Vở(7-9') - Cho HS làm vở. - GV chấm bài. - HS đọc thầm yêu cầu à nêu - HS đọc thầm truyện Ông trạng thả diều và tìm phần kết bài. - HS đọc to đoạn kết - HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi(2'). - HS đọc kết bài . - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 2 và so sánh 2 cách kết bài. - Đại diện nhóm trả lời. - HS trả lời. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu . - HS đánh dấu phần kết bàicủa từng truyện - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu - HS trả lời miệng. - HS đọc thầm yêu cầu - HS làm vở. d. Củng cố dặn dò.(1-2') - Có những cách kết bài nào trong bài văn kể chuyện? * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Luyện từ và câu Tính từ (Tiếp theo) I - Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Biết dùng các từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III - Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5') - Hs làm bảng con: Tìm tính từ trong câu sau: Đôi môi em đỏ ,mắt đen ,tròn, nước da trắng hồng . - Tính từ là những từ chỉ gì? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:( 1') b. Hình thành khái niệm:(13-15’) * Nhận xét1: à GV chốt:Mức độ đặc điểm của tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra từ láy (trăng trắng )hoặc từ ghép (trắng tinh) từ tính từ trắng. *Nhận xét 2: - GV nhận xét . - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất? à GV chốt : Có 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất: + Thêm từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau tính từ . + Tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất . + Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho. - Rút ghi nhớ SGK. c. Hướng dẫn luyện tập:(17-19') + Bài 1:Vở(6-8') - Các từ đó biểu thị mức độ gì? + Bài 2:VBT(5-7') - GV chấm Đ, S - Tạo ra các từ này bằng cách nào? + Bài 3/124 - GV chấm Đ, S - Cần lưu ý gì khi đặt câu? - HS đọc yêu cầu-nêu - HS trả lời cá nhân. a, mức độ trung bình.-trắng b, mức độ thấp. -trăng trắng c, mức độ cao. -trắng tinh - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và trả lời trước lớp. - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - HS ghi các từ vở - HS đọc các từ à Chữa bảng phụ - HS đọc yêu cầu - HS tìm từ và ghi vbt theo mẫu - HS chữa miệng - HS đọc thầm yêu cầu. - HS làm vở. - HS chữa miệng. d. Củng cố dặn dò: (2-4') - Đọc lại phần ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. * Rút kinh nghiệm sau bài dạy: .............................................................................................................. ................................................................................................................................. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: địa lí đồng bằng bắc bộ I - Mục tiêu: Hs biết:- Chỉ thành phố đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Việt Nam. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. - Biết dựa vào bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức. - Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của con người. II - Đồ dùng dạy - học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ. III - Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Tìm hiểu Đồng bằng lớn ở miền Bắc (13-15') + Mụctiêu: HS nắm được vị trí, đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ. + Cách tiến hành: - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ Địa lí Việt Nam , cho HS biết đỉnh và cạnh đáy tam giác của đồng bằng Bắc Bộ. + GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả lời. à GV chốt: Đồng bằng Bắc bộ có hình tam giác với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. *Hoạt động 2:Làm việc nhóm 2: Tìm hiểu sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ(10-12') + Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ, vai trò của hệ thống đê ven sông * Cách tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi * HS tìm hiểu hệ thống sông ngòi ở Đồng bằng Bắc Bộ. - GV treo bản đồ * GV giảng về sông Hồng và sông Thái Bình. * Hệ thống đê ngăn lũ ở Đồng bằng Bắc Bộ - GV nêu câu hỏi khi mưa nhiều nước ở sông ngòi như thế nào? - Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm? *Củng cố-Dặn dò: (2 - 4’) - GV tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về đồng bằng Bắc Bộ. - Rút ghi nhớ - HS quan sát H SGK, lược đồ trả lời câu hỏi mục 1 SGK. - HS lên chỉ vị trí của đồng bằng Bắc bộ trên bản đồ. - HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi của cô. - HS lên chỉ bản đồ một số sông ở đồng bằng Bắc Bộ - Đọc SGK - thảo luận nhóm đôi, trả lời - 2 HS đọc ghi nhớ.

File đính kèm:

  • doctuan 12.doc
Giáo án liên quan