Giáo án giảng bài Tuần 22 - Lớp 5

Tập đọc.

Lập làng giữ biển.

I-Mục tiêu:

-Đọc trôi chảy,diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng,lúc hào hứng sôi nổi,phân biệt lời kể các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa của bài:Ca ngợi những người dân chài táo bạo,dám rời mảnh dất quê hương quen thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi,xây dựng cuộc sống mới,giữ một vùng biển trời Tổ quốc.

II-Đồ dùng:

-Tranh minh họa trong SGK.

-Tranh ảnh về những làng ven biển.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ:

-Hai HS đọc bài Tiếng rao đêm.

-Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?Con người và hành động của anh có gì đặc biệt?

 

doc38 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án giảng bài Tuần 22 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất,kinh tế của người châu Âu? -Các hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt? -Điều đó nói lên đều gì về sự phát triển của khoa học,kĩ thuật và kinh tế châu Âu? IV-Củng cố,dặn dò: -Em có biết VN có mối quan hệ với các nước châu Âu nào không? -GV nhận xét tiết học. -Tiết sau: Tìm hiểu về các nước Liên bang Nga,Pháp. ___________________________ Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I-Mục tiêu: -HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. -Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ,thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống,thay đổi vị trí các vế câu. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK(GT)-KQ. -Gọi 2 hS làm bài tập 2,3. B-Bài mới: *HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1: -HS đọc BT 1,nêu y/c bài tập +Tìm câu ghép trong hai đoạn văn. +Từ nào nối các vế câu ghép. -Một HS làm bài trên bảng lớp. -Cả lớp và GV nhận xét,chốt lại lời giải đúng.(Tuy....nhưng...) Bài 2: -HS đọc y/c bài tập. -Tìm thêm những câu ghép thể hiện sự tương phản,các em cần sử dụng các quan hệ từ và các cặp quan hệ từ. +Quan hệ từ: tuy,dù,mặc dù,nhưng. +Cặp quan hệ từ: tuy...nhưng,mặc dù...nhưng. *HĐ: Ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: -Đọc hai câu a,b. -Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. -HS làm và chữa bài. Bài 2: Thêm quan hệ từ nhưng Thêm quan hệ từ Mặc dù. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS kể lại mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu?cho người thân nghe. _____________________________ Chính tả.(Nghe-viết) Bài : Hà Nội. I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ Hà Nội. -Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người,tên địa lí VN. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -GV đọc cho HS viết những tiếng có phụ âm đầu r/d/gi. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn chính tả. -GV đọc bài chính tả một lượt. -Bài thơ nói về điều gì? -Cho HS đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ cần viết hoa. -HS viết chính tả. *HĐ2: Chấm,chữa bài. *HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên người,tên địa lí VN. _____________________________ Buổi chiều: Luyện toán. Luyện tập: Diện tích xung quanh,diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật,hình lập phương. I-Mục tiêu: Củng cố cách tính SXQ và STP hình hộp chữ nhật,hình lập phương. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: HS làm bài tập: Bài 1: Một cái hộp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm;chiều rộng 15 cm;chiều cao 1 dm.Bạn Bình dán giấy màu đỏ vào các mặt xung quanh và giấy màu vàng vào hai mặt đáy của hình hộp đó(chỉ dán mặt ngoài).Hỏi diện tích giấy màu nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm2? Bài 2: Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m;chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8 m.Người ta muốn quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó.Hỏi diện tích cần quét vôi là bao nhiêu m2?Biết tổng diện tích các cửa bằng 8m2(chỉ quét vôi bên trong phòng) Bài 3:Người ta làm một cái hộp bằng tôn(không có nắp) dạng hình lập phương có cạnh 10 cm.Tính diện tích tôn cần dùng để làm hộp(không tính mép hàn) *HĐ2: Chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: Ôn tập lại kến thức đã học. _____________________________ Âm nhạc ( GV chuyên dạy) _____________________________ Hướng dẫn tự học: Ôn tập: Sử dụng năng lượng chất đốt. I-Mục tiêu: -HS nêu được công dụng một số loại chất đốt. -Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Kể tên và nêu công dụng,việc khai thác từng loại chất đốt. -Chất đốt rắn. -Chất đốt lỏng. -Chất đốt khí. *HĐ2: Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt. -Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun? -Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm,chống lãng phí năng lượng? -Nêu các việc nên làm để chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn? -Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? -Cần làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? -Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? III-Củng cố,dặn dò: Biết sử dụng tiết kiệm các loại chất đốt đang dùng ở gia đình và đảm bảo an toàn khi sử dụng. _____________________________ Thứ sáu,ngày 9 tháng 2 năm 2007. Tập làm văn. Kể chuỵện: Kiểm tra viết. I-Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có,HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Giới thiệu bài. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài. -GV ghi 3 đề bài lên bảng -HS tiếp nối nói tên để bài đã chọn,nói tên câu chuyện sẽ kể. *HĐ3: HS làm bài. III-Củng cố,dặn dò: -GV thu bài,nhận xét tiết học. -Về nhà đọc trước đề bài,chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần 23. _____________________________ Toán: Tiết 110: Thể tích của một hình. I-Mục tiêu: -HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích. -Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình. -Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể. II-Đồ dùng: -Một hình lập phương có màu rỗng,một hình hộp chữ nhật trong suốt. -Hình vẽ minh họa các bài tập trong SGK. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích. a.Ví dụ 1: -GV trưng bày đồ dùng trực quan,HS quan sát. -Hỏi: +Hãy nêu tên 2 hình khối đó? +Hình nào lớn hơn,hình nào nhỏ hơn? -GV giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. -GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhât. -Hãy nêu vị trí của hai hình khối?(hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật) -Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. b.Ví dụ 2: -GV treo hình minh họa. -Mỗi hình C và D được tạo bởi mấy hình lập phương nhỏ? -Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. c.Ví dụ 3: -GV đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK trang 114. -HS tách hình xếp được thành 2 phần. -Hình P gồm mấy hình lập phương? -Khi tách hình P thành hai hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? -Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình? -GV kết luận. *HĐ2: Rèn kĩ năng so sánh thể tích một số hình: Bài 2: -HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho,trả lời. -Hãy nêu cách tìm? +Đếm trực tiếp trên hình. +Đếm số lập phương nhỏ của mỗi lớp rồi nhân với số lớp Bài 2: -HS đọc đề bài và thảo luận nhóm 2,trình bày kết quả thảo luận. -HS nêu cách làm. Bài 3: -Các nhóm chuẩn bị đồ dùng học tập gồm 6 hình lập phương. -Tìm cách xếp các hình lập phương thành các hình hộp chữ nhật. -Nhóm nào xếp được nhiều cách hơn thì nhóm đó thắng cuộc. -GV kết luận: các hình có kích thước,hình dạng khác nhau nhưng thể tích của chúng có thể bằng nhau. IV-Củng cố,dặn dò:Nắm một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình. _____________________________ Anh văn ( GV chuyên dạy) _____________________________ Khoa học. Bài 44: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết: -Trình bày tác dụng của năng lượng gió,năng lượng nước chảy trong tự nhiên. -Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy. II-Đồ dùng: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió,năng lượng nước chảy. -Hình trang 90,91 SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? -Tại sao cần phảI sử dụng tiết kiệm,chống lãng phí năng lượng? B-Bài mới: *HĐ1: Năng lượng gió. -Vì sao có gió?Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? -Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì?Liên hệ thực tế. *HĐ2: Năng lượng nước chảy. -Nêu một số ví dụ về năng lượng nước chảy trong tự nhiên? -Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. *HĐ3: Thực hành : Làm quay tua-bin. -HS thực hành theo nhóm: Đổ nước làm quay tua-bin của tua-bin nươc hoặc bánh xe nước. IV-Củng cố,dặn dò: -Nêu tác dụng của năng lượng gió,nước chảy trong tự nhiên? -HS đọc mục bạn cần biết. _____________________________ Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp _____________________________ Buổi chiều: Kĩ thuật*. Bài 11: Rán đậu phụ. I-Mục tiêu: HS cần phải: -Biết cách chuẩn bị và các bước rán đậu phụ. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn. II-Đồ dùng: -3,4 bìa đậu phụ,dầu rán -Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch,chảo rán,đĩa. III-Hoạt động dạy học: *HĐ1: Tìm hiểu cách chuẩn bị rán đậu phụ. -Nêu cách chuẩn bị rán đậu phụ ở gia đình em? -HS quan sát hình 1 SGK,kết hợp thực tế nấu ăn ở gia đình hãy kể tên những nguyên liệu,dụng cụ dùng để rán đậu phụ. -HS q/s hình 2,đọc nội dung mục 1b để nêu cách sơ chế đậu phụ. *HĐ2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày. -HS nêu cách rán đậu phụ ở gia đình. -GV nhận xét và hướng dẫn cách rán đậu phụ theo nội dung SGK. *HĐ3: Đánh giá kết quả học tập: -GV tổ chưc cho các nhóm thực hành rán đậu phụ. -GV theo dõi,hướng dẫn thêm. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. -Cả lớp cùng GV nhận xét,đánh giá. IV-Nhận xét,dặn dò: -GV nhận xét ý thức học tập của HS. -Về nhà thực hành rán đậu phụ để giúp đỡ gia đình. _____________________________ Luyện tiếng việt.(Chính tả-Nghe viết) Bài : Tiếng rao đêm. I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chỉnh tả một đoạn trong bài Tiếng rao đêm. -Phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -GV đọc các tiếng cho HS luyện viết: tĩnh mịch,thảm thiết,khập khiễng,đêm khuya. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả. -GV đọc đoạn chính tả cần viết. -Đoạn chính tả kể về điều gì? -GV đoc,HS viết chính tả. *HĐ2: Chấm,chữa bài. -GV đọc bài chính tả,HS khảo lỗi -GV thu và chấm một số bài. -GV nhận xét chung. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà luyện viết thêm. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Sinh hoạt sao- Sinh hoạt chi đội. _____________________________

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan