Giáo án Địa tiết 38 bài 31: Vùng đông nam bộ

Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS cần:

Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội

Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội

Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội

2. Kĩ năng:

- Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức thao câu hỏi dẫn dắt

3. Thái độ:

Có ước mơ xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, ủng hô sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước

GDMT: Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 13605 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa tiết 38 bài 31: Vùng đông nam bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 38 Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: HS cần: Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng; những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội của vùng và tác động của chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội 2. Kĩ năng: - Đọc bảng số liệu, lược đồ để khai thác kiến thức, liên kết các kênh kiến thức thao câu hỏi dẫn dắt 3. Thái độ: Có ước mơ xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, ủng hô sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước GDMT: Việc bảo vệ môi trường trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Đông Nam Bộ 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ (không) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Yêu cầu Hs dựa vào h31.1 xác định ranh giới của vùng Đông Nam Bộ? Vùng gồm những tỉnh và thành phố nào? ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng? Hs: chỉ vị trí của vùng Đông Nam Bộ. - Nhắc lại ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. GV Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm 1: Dựa vào h 31.1 và bảng 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ? - Nhóm 2: Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? - Nhóm 3: Quan sát h31.1 và lược đồ tự nhiên treo tường xác định các sông Đồng Nai, Sài Gòn, Sông Bé? - Nhóm 4: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế ô nhiểm nước của các sông ở ĐNB? Hs: làm việc theo nhóm Gv: Cho các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. * GDMT: việc bảo vệ rừng đầu nguồn làm nguồn thuỷ sinh là rất quan trọng. Phần hạ lưu do đô thị hoá và công nghiệp hoá phát triển mạnh mà nguy cơ ô nhiễm nước cuối nguồn các dòng sông ngày càng tăng chính vì vậy cần phải hạn chế ô nhiễm nước của các dòng sông ở Đông Nam Bộ. Gv: Yêu cầu Hs dựa vào bảng 31.2 hãy nhận xét tình hình dân cư, xã hội vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? Hs: Dựa vào bảng 31.2 nhận xét ? Tác động của đô thị hoá và công nghiệp tới môi trường? Hs: môi trường bị ô nhiểm nặng, * Liên hệ MT: Biết ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên như đất bazan, tài nguyên biển, đặc biệt là dầu khí. Biết nguy cơ ô nhiễm MT do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng, việc bảo vệ MT trên đất liền và biển là nhiệm vụ quan trọng của vùng. ? Kể các tài nguyên du lịch của vùng? Hs: Dựa vào đoạn cuối Sgk Tr 115 trả lời * GD HS Có ước mơ xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp, ủng hô sự nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Phía Bắc giáp Tây Nguyên - Đông Bắc giáp duyên hải Nam Trung Bộ - Phía đông giáp biển Đông - Phía nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long - Phía Tây giáp cam puchia * Ý nghĩa: Nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế giao lưu với các vùng xung quanh và quốc tế. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: * Đặc điểm: Độ cao địa hình giảm từ Đông Bắc xuống Tây Nam, khí hậu cận xích đạo * Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: - Đất ba dan thuận lơi phát triển cây công nghiệp - Tài nguyên biển phong phú: dầu khí ở thềm lục địa, biển nhiều hải sản, du lịch biển * khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiểm môi trường III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm: Dân cư khá đông, nguồn lao động dồi dào, lành nghề và năng động trong nền kinh tế thị trường. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, Mức sống của người dân khá cao. - Thuận lợi: + Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề cao, năng động. + Nhiều di tích lịch sử văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch Củng cố - Xác định vị trí địa lí Đông nam Bộ - Trả lời câu hỏi 1,3 SGK Hướng dẫn HS tự học ở nhà nhà - Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế Đông Nam Bộ - Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam

File đính kèm:

  • doctiet 38.doc