Giáo án Địa: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999

1. MỤC TIÊU:

+ Hoạt động:1

1.1/kiến thức

*Học sinh biết:

- Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số

*Học sinh hiểu:

- Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta dân số nước ta là ngày càng già đi .

1.2/ kỹ năng- Học sinh thực hiện được

- Tư duy : Phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 -1999 kết luận thay đổi dân số theo độ tuổi ở nước ta.

- Phân tích:mối quan hệ giũa gia tăng dân số với cơ cấu dân số phát triển kinh tế xã hội

- Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm

-Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp

- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin

- Học sinh thực hiện thành thạo. Giaỉ quyết vấn đề:Giải quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2976 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết: 5 ND:3/9/13 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999. 1. MỤC TIÊU: + Hoạt động:1 1.1/kiến thức *Học sinh biết: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số *Học sinh hiểu: - Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta dân số nước ta là ngày càng già đi .. 1.2/ kỹ năng- Học sinh thực hiện được - Tư duy : Phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 -1999 kết luận thay đổi dân số theo độ tuổi ở nước ta. - Phân tích:mối quan hệ giũa gia tăng dân số với cơ cấu dân số phát triển kinh tế xã hội - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp - Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin - Học sinh thực hiện thành thạo. Giaỉ quyết vấn đề:Giải quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường. .1.3 thái độ ª Thói quen giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình. ª Tính cách có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. + Hoạt động:2 1.1/kiến thức *Học sinh biết: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số *Học sinh hiểu: - Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta dân số nước ta là ngày càng già đi .. 1.2/ kỹ năng- Học sinh thực hiện được - Tư duy : Phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 -1999 kết luận thay đổi dân số theo độ tuổi ở nước ta. - Phân tích:mối quan hệ giũa gia tăng dân số với cơ cấu dân số phát triển kinh tế xã hội - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp - Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin - Học sinh thực hiện thành thạo. Giaỉ quyết vấn đề:Giải quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường. .1.3 thái độ ª Thói quen giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình. ª Tính cách có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. + Hoạt động:3 1.1/kiến thức *Học sinh biết: - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số *Học sinh hiểu: - Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta dân số nước ta là ngày càng già đi .. 1.2/ kỹ năng- Học sinh thực hiện được - Tư duy : Phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 -1999 kết luận thay đổi dân số theo độ tuổi ở nước ta. - Phân tích:mối quan hệ giũa gia tăng dân số với cơ cấu dân số phát triển kinh tế xã hội - Giao tiếp: tự tin khi làm việc, phản hồi lắng nghe, tích cực trình bày suy nghĩ ý tưởng giao tiếp hợp tác khi làm việc.nhóm -Làm chủ bản thân :đàm nhận trách nhiệm các công việc được giao trong nhĩm, quản lí thời gian khi trình bày kết quả trước nhóm và tập thể lớp - Tự nhận thức : tự tin khi trình bày thông tin - Học sinh thực hiện thành thạo. Giaỉ quyết vấn đề:Giải quyết mâu thuẩn việc phát triển đô thị với kinh tế, môi trường. .1.3 thái độ ª Thói quen giáo dục ý thức dân số và kế hoạch hóa gia đình. ª Tính cách có ý thức, trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lí. 2/ NỘI DUNG HỌC TẬP: - Tìm sự thay đổi và su hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. - Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số 3CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Tháp tuổi phóng to , bảng phụ 3.2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học. 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện Kiểm tra sĩ số lớp Lớp 9A1 9A2 Sỉ số 40/ 35/ 1.2. Kiểm tra miệng: - Câu hỏi: Kết cấu dân số Tây Ninh có đặc điểm gì ? (8 điểm). - Đáp án: Kết cấu dân số theo giới tính, độ tuổi, ngành… (8 điểm). - Câu hỏi: Cơ cấu lao động và xu hướng chuyển dịch lao động nước ta từ 1989 đến 2003: a. Nông và công nghiệp giảm, dịch vụ tăng. b. Nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. c. Nông và công nghiệp tăng, dịch vụ giảm. d. Nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ - Đáp án: b (2 điểm). 4.3. Tiến trình bài học: (37’). HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Giới thiệu bài mới Hoạt động 1(12’) ** Hoạt động nhóm. ** Trực quan. - Quan sát tháp dân số 1989 và 1999. - Chia nhóm cho học sinh hoạt động nhóm. Từng đại diện nhóm trình bày, bổ xung, Giáo viên ghi bảng. *Nhóm 1: Hình dạng của tháp tuổi thay đổi như thế nào? TL: # Giáo viên: Chân tháp năm 1989 thuôn dần lên, còn chân tháp năm 1999 cũng to nhưng nhỏ hơn 1989 nên hình dạng có thay đổi. *Nhóm 2: Nhận xét cơ cấu dân số theo độ tuổi? TL: # Giáo viên: Từ 0 - 4 tuổi năm 1989 nhiều hơn 1999 Từ 15-59 ở tháp năm 1989 ít hơn ở tháp năm 1999. Trên 60 tuổi ở tháp 1989 nhỏ hơn 1999. + Nhận xét tỉ lệ dân số phụ thuộc? TL:Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao có sự thay đổi giữa hai tháp tuổi. Chuyển ý Hoạt động 2.(13’) ** Phương pháp đàm thoại. + Nhâïn xét sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta? Nn? TL - Dưới tuổi lao động có giảm về tỉ lệ sau 10 năm - Do áp dụng chính sách KHHGĐ - Trên và trong độ tuổi lao động tăng sau 10 năm do tiến bộ về y học và đời sống được nâng cao.Người dân sống thọ hơn. Chuyển ý Hoạt động 3(12’) ** Phương pháp đàm thoại. + Dân số theo độ tuổi có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? TL: - Thuận lợi: Giảm chi phí cho độ tuổi phụ thuộc. - Khó khăn: Nguồn lao động bồ xung cho sau này rất ít. + Biện pháp? TL: - Phân bố lại dân cư. - Thực hiện tốt chính sách dân số , pháp lệnh dân số … Bài tập 1 - Chân tháp năm 1989 lớn hơn chân tháp năm 1999. - Dưới tuổi lao động 1989 ) 1999 - Trên & trong tuổi lao động năm 1989 nhỏ hơn 1999. -Tỉ lệ dân số phụ thuộc cao. Bài tập 2 - Dưới tuổi lao động giảm còn trong và trên tuổi lao động tăng do áp dụng tốt chính sách KHHGĐ & tiến bộ về y tế… Bài tập 3 4.4.Tổng kết: - Hướng dẫn làm tập bản đồ Câu 1 + Nhận xét dân số Việt Nam qua 10 năm? Đáp án câu 1 - Dưới độ tuổi lao động giảm - Trong và trên độ tuổi lao động tăng. - Dân số VN đang già đi. Câu 2 + Hãy chọn ý đúng: N.Nhân ĐT dưới độ tuổi lao động tăng là do?. a. Làm tốt công tác KHHGĐ. b. Tiến bộ về y tế. Đáp án câu 2b 4.5. Hướng dẫn học tập: + Đối với bài học ở tiết học này: (chú ý) - Học bài -Về làm tiếp các câu hỏi còn lại ở bài tập bản đồ + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo - Chuẩn bị bài mới: Sự phát triển nền kinh tế VN . - Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi sgk . + Cho biết nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới ? + Dựa vào H61 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ? + Dựa vào H67, hãy xác định các vùng kinh tế ở nước ta, phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm. Kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ? + Nêu một số thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế nước ta ? - Chuẩn bị tập bản đồ. dùng học tập. 5. PHỤ LỤC: ...........................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docthuc hanh.doc