Giáo án Địa lý 4 - Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung

A. Mục tiêu:

Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hỡnh, khớ hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.

+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bóo dễ gõy ngập lụt; cú sự khỏc biệt giữa khu vực phớa bắc và phớa nam: khu vực phớa bắc dóy bạch Mó cú mựa đông lạnh.

- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiờn Việt Nam.

Học sinh khỏ, giỏi:

- Giải thớch vỡ sao cỏc đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển,

 sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.

- Xác định trên bản đồ dóy nỳi Bạch Mó, khu vực Bắc, Nam dóy Bạch Mó

B Đồ dùng dạy học.

 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

 - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được).

C.Các hoạt động dạy học.

HĐ 1, Kiểm tra bài cũ.

 HS1 Nêu đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB? (Đồng bằng Bắc Bộ cú hỡnh tam giỏc, đỉnh ở Việt Trỡ, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng chõu thổ lớn thứ hai của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Hồng và sụng Thỏi Bỡnh bồi đắp. Đồng bằng có cú bề mặt khỏ bằng phẳng, nhiều sụng ngũi, ven cỏc sụng cú đê để ngăn lũ.)

 HS2 Nêu đặc điểm thiên nhiên của ĐBNB?( Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nam nước ta. Đây là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng có mạng lưới sông ngũi, kờnh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cũn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.)

 

doc3 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Dải đồng bằng duyên hải Miền Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ tiết 27 DẢI ĐỒNG BẰNG DUYấN HẢI MIỀN TRUNG SGK/ 135 TG: 35’ A. Mục tiêu: Nờu được một số đặc điểm tiờu biểu về địa hỡnh, khớ hậu của đồng bằng duyờn hải miền Trung: + Cỏc đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cỏt và đầm phỏ. + Khớ hậu: mựa hạ, tại đõy thường khụ, núng và bị hạn hỏn, cuối năm thường cú mưa lớn và bóo dễ gõy ngập lụt; cú sự khỏc biệt giữa khu vực phớa bắc và phớa nam: khu vực phớa bắc dóy bạch Mó cú mựa đụng lạnh. - Chỉ được vị trớ đồng bằng duyờn hải miền Trung trờn bản đồ (lược đồ) tự nhiờn Việt Nam. Học sinh khỏ, giỏi: - Giải thớch vỡ sao cỏc đồng bằng duyờn hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do nỳi lan ra sỏt biển, sụng ngắn, ớt phự sa bồi đắp đồng bằng. - Xỏc định trờn bản đồ dóy nỳi Bạch Mó, khu vực Bắc, Nam dóy Bạch Mó B Đồ dùng dạy học. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung (sưu tầm được). C.Các hoạt động dạy học. HĐ 1, Kiểm tra bài cũ. HS1 Nêu đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB? (Đồng bằng Bắc Bộ cú hỡnh tam giỏc, đỉnh ở Việt Trỡ, cạnh đỏy là đường bờ biển. Đõy là đồng bằng chõu thổ lớn thứ hai của đất nước, do phự sa của hệ thống sụng Hồng và sụng Thỏi Bỡnh bồi đắp. Đồng bằng cú cú bề mặt khỏ bằng phẳng, nhiều sụng ngũi, ven cỏc sụng cú đờ để ngăn lũ.) HS2 Nêu đặc điểm thiên nhiên của ĐBNB?( Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phớa nam nước ta. Đõy là đồng bằng lớn nhất của đất nước, do phự sa của hệ thống sụng Mờ Cụng và sụng Đồng Nai bồi đắp. Đồng bằng cú mạng lưới sụng ngũi, kờnh rạch chằng chịt. Ngoài đất phự sa màu mỡ, đồng bằng cũn nhiều đất phốn, đất mặn cần phải cải tạo.) HS 3 Chỉ vị trớ của ĐBBB và ĐBNB . Nêu sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB? ( ĐBBB: địa hỡnh tương đối cao, cú hệ thống đờ chạy dọc 2 bờn bờ sụng, đất khụng được bồi đắp thờm nờn kộm màu mỡ. ĐBNB: địa hỡnh cú nhiều vựng trũng dễ ngập nước, khụng cú hệ thống đờ ngăn lũ, đất được bồi đắp thờm phự sa màu mỡ.) - Gv nx chung, ghi điểm. HĐ 2, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. nối giữa ĐBBB và ĐBNB là một dải đồng bằng. 2. Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát ven biển. *Mục tiêu: - Dựa vào bản đồ/lược đồ, chỉ và đọc tên các đồng bằng duyên hải miềnTrung. - Cỏc đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cỏt và đầm phỏ. - ( Khỏ, giỏi) Giải thớch vỡ sao cỏc đồng bằng duyờn hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do nỳi lan ra sỏt biển, sụng ngắn, ớt phự sa bồi đắp đồng bằng. - Nhận xét lược đồ, ảnh, bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên. * Cách tiến hành: - Gv giới thiệu ĐBDHMT trên bản đồ – yờu cầu hs thảo luận - Hs thảo luận nhúm: 1 Kể tờn cỏc đồng bằng trong dải đồng bằng duyờn hải miền Trung? 2. Nờu đặc điểm địa hỡnh đồng bằng duyờn hải miền Trung? - Hs trỡnh bày: + 1 hs lờn xỏc định lại dải đồng bằng duyờn hải miền Trung.-nhận xột +Đọc tên các ĐBDHMT theo thứ tự từ Bắc vào Nam: ĐB Thanh-Nghệ-Tỉnh; Đb Bỡnh-Trị- Thiờn; Đb Nam- Ngói; ĐB Bỡnh Phỳ- Khỏnh Hũa; ĐB Ninh Thuận-Bỡnh Thuận. .-nhận xột bổ sung. +Em có nhận xét gì về tên gọi của các đồng bằng này? - ...tên gọi lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó. Gv hỏi: địa phương mỡnh nằm ở đồng bằng nào? (ĐB Ninh Thuận-Bỡnh Thuận). Về địa lớ ta nằm ở miền Trung nhưng về kinh tế ở miền Nam điều đú ta sẽ tỡm hiểu sau. Nhúm khỏc lờn trỡnh bày đạc điểm địa hỡnh ĐBDHMT? (ĐBDHMT hẹp , cú cỏc dóy nỳi lan ra biển, địa hỡnh miền Trung nhỏ lại thờm nỳi lan ra nẹn ĐBDHMT nhỏ. Tuy nhiờn S của nú cũng bằng S ĐBBB) Theo em vỡ sao cỏc đồng bằng duyờn hải miền Trung thường nhỏ và hẹp ( do nỳi lan ra sỏt biển, sụng ngắn, ớt phự sa bồi đắp đồng bằng.) Vậy: phớa Bắc giỏp với ĐB nào? (phía Bắc giáp ĐBBB) phớa Nam giỏp với ĐB nào? (phía Bắc giáp ĐBNB) phớa Tõy giỏp với ĐB nào? (phía Tây giáp với dãy núi Trường Sơn) phớa Đụng giỏp với ĐB nào? (phía Đông là biển Đông.) GV chỉ lại cỏc vị trớ B-N-Đ-T. HS chỉ lại + Quan sát trên lược đồ em thấy các dãy núi chạy qua các dải đồng bằng này đến đâu? Các dãy núi chạy qua dải đồng bằng lan ra sát biển. ĐBDHMT khụng chỉ cú nỳi lan ra biển mà nú cũn cú cỏc cồn cỏt. _ Gv treo hỡnh 2 lược đồ đầm phá: cú những đầm phỏ nào? ( đầm Cần Hai, đầm Tam Giang) - Gv giới thiệu thờm 1 số đầm phỏ: Các ĐB ven biển thường có các cồn cát cao 20-30m, những vùng thấp trũng ở cửa sông, nơi có đồi cát dài ven biển bao quanh thường tạo nen các đầm, phá. Ở tỉnh Bỡnh Thuận ta cú cồn cỏt Mũi Nộ, cho hs xem tranh). Vựng ven biển cú những cồn cỏt lớn, giữa những cồn cỏt, dồi cỏt và đất liền là những vựng trũng nước, ờm khụng cú súng to cú nhiều tụm cỏ. Đõy là nơi thuận lợi để nuụi trồng đỏnh bắt thủy sản. + ở các vùng ĐB này có nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. + Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì?-...thường trồng cõy phi lao Chỳng ta vừa tỡm hiểu xong ĐBDHMT. Em nào nhắc lại đặc điểm địa hỡnh ĐBDHMT ? Nhiều đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. * Kết luận: Gv chốt ý trên:Nhiều đồng bằng nhỏ hẹp nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. 3 Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. * Mục tiêu: - Khớ hậu: mựa hạ, tại đõy thường khụ, núng và bị hạn hỏn, cuối năm thường cú mưa lớn và bóo dễ gõy ngập lỳt; cú sự khỏc biệt giữa khu vực phớa bắc và phớa nam: khu vực phớa bắc dóy bạch Mó cú mựa đụng lạnh. - Xỏc định trờn bản đồ dóy nỳi Bạch Mó, khu vực Bắc, Nam dóy Bạch Mó - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. * Cách tiến hành: ĐBDHMT cú đặc điểm gỡ về khớ hậu, qs hỡnh 1/135 thảo luận nhúm đụi nội dung: 1. Chỉ dóy nỳi Bạch Mó. 2. Đọc tờn 2 thành phố phớa Bắc và phớa Nam dóy nỳi Bạch Mó. Hs trỡnh bày, nhận xột bổ sung Gv chỉ lại trờn lược đồ: Phớa Bắc dóy nỳi Bạch Mó là Bắc Trung Bộ; phớa Nam dóy nỳi Bạch Mó là Nam Trung Bộ. Để đi từ Đà Nẵng ra Huế ta phải qua con đốo nào? ( Hải Võn). Qs hỡnh 4/136 Em biết gỡ về đốo Hải Võn, hs trỡnh bày ( nằm trên sườn núi, đường uốn lượn, một bên là sườn núi cao, một bên là vực sâu. ) Gv chốt: Dốo Hải Võn rất nguy hiểm, dóy nỳi này rất cao ta khụng thể đi lờn , xuồng như thế này được mà phải đi vũng trũn lượn quanh nỳi, đường đi nằm sỏt nỳi, 1 bờn là nỳi 1 bờn là vực sõu rất nguy hiểm. Qua Tv, sỏch bỏo em nào cú biết con đường nào khỏc khụng? ( Hầm chui Hải Võn). Dóy Bạch Mó nằm chắn ngang ĐBDHMT thỡ nú cú ảnh hưởng gỡ đến khớ hậu ở 2 miền Bắc và Nam của dải đồng bằng này? ( Chắn giú mựa đụng bắc chia 2 vựng khớ hậu. Bắc lạnh, nam núng; Phớa Bắc cú 4 mựa, Nam cú 2 mựa mưa và nắng; BTBộ chịu ảnh hưởng khớ hõu niềm Bắc, NTBộ chịu ảnh hưởng khớ hõu niềm Nam Vào mựa hạ khớ hõu miền Trung như thế nào? Khi vào giữa mựa thu cú gỡ đặc biệt? ( mưa lớn, bóo, lũ lụt) Năm vừa rồi miền Trung cú những cơn bóo nào? . Gv: ĐBDHMT do nú tiếp giỏp với biển đụng. Mà tõm bóo thường tập rung ở Philippin nờn nú rất dễ đi vào nước ta. Bóo thường cú ỏp thập nhiệt đới, giú xoỏy, lốcChỳng ta chia sẽ như thế nào với đồng bào miền Trung? ( gúp bằng tấm lũng vật chất mỡnh cú được) Vậy khớ hậu dải ĐBDHMT cú khớ hõu như thế nào? Kết luận: Gv chốt ý trên: Khớ hậu cú sự khỏc biệt giữa 2 khu vực Bắc và Nam. HĐ 3. Củng cố, dặn dò: Chỳng ta vửa tỡm hiểu đặc điểm địa hỡnh và khớ hậu ĐBDHMT . Vậy đặc điểm địa hỡnh ĐBDHMT như thế nào? đặc điểm khớ hậu ĐBDHMT như thế nào? Hs trả lời Gv chỉ bản đồ và núi lại nội dung: 2Hs đọc bài học/137 Để biết thờm những hoạt đụng sản xuất của người dõn ĐBDHMT ta sẽ tỡm sau hiểu ở tiết. Tuy nhiờn qua bài học này cụ muốn lớp chỳng ta thể hiện tấm lũng nhõn ỏi với đồng bào miền Trung. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27. - Nhaọn xeựt tieỏt hoùc. D/ BỔ SUNG: ...... ........

File đính kèm:

  • docDONG BANG DUYEN HAI MIEN TRUNG.doc
Giáo án liên quan