Giáo án Địa lý 4 - Bài 1 đến bài 29

I – MỤC TIÊU

- Chỉ vị trí của dãy núi HLS trên lược đồ và bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam

- Trình bày một só đặc điểm của dãy núi HLS (vị trí, địa hình, khí hậu)

- Mô tả định núi Phan-xi-păng

- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.

- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước VN.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN

- Tranh, ảnh về dãy núi HLS và đỉnh núi Phan-xi-păng.

 

doc51 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa lý 4 - Bài 1 đến bài 29, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài cũ : TP Huế 2 HS trả lời 2 câu hỏi . Đọc thuộc bài học. NXBC. Hoạt động dạy Hoạt động học Giới thiệu bài mới: Vượt qua dãy núi Bạch Mã,những nơi ở phía nam của dãy núi chỉ có 2 mùa : mưa và khô, không có mùa đông lạnh. Hãy kể tên các thành phố nằm ở phía nam dãy Bạch Mã. Hôm nay chúng ta đến tham quan thành phố Đà nẵng. 1. Đà nẵng : Thành phố Cảng - Tp Đà nẵng nằm ở phiùa nào của đèo Hải Vân? - Nằm bên sông, vịnh và bán đảo nào? - Nằm giáp các tỉnh? - Bán đảo Sơn Trà trước đây là một hòn đảo Sơn Trà lớn ngoài khơi,trải qua năm tháng,phù sa của cửa sông bồi đắp dần nên tạo thành một dãi đất chạy từ biển vào đất liền nên từ đó trở thành bán đảo Sơn Trà. - Kể tên các loại đường giao thông có ở TP Đà nẵng? Loại đường Gt và đầu mối quan trọng. - Tại ssao nói TP Đà nẵng là đầu mối giao thông lớn ở Duyên hải miền Trung. - GV treo hình tàu ở bến cảng Tiên Sa.Nhận xét : dọc các phố ở gần bến cảng,khách sạn,tiệm ăn,ngân hàng mọc lên san sát. - Từ nơi em sống,có thể đến TP Đà nẵng bằng cách nào? 2. Đà nẵng là TP công nghiệp: - HS thảo luận cặp đôi,đọc sách GK và kể tên các loại hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đi. - Đưa sơ đồ sau : TP Đà nẵng - Yêu cầu HS quan sát rồi điền các ô bên trái. Qua đó trả lời các câu hỏi : hãy nêu tên 1 số nghành sản xuất của Đà nẵng. 3. Đà nẵng : địa điểm du lịch - HS thảo luận cặp đôi. Đà nẵng có điều kiện phát triển du lịch không?vì sao? - Quan sát tranh : cho biết những địa điểm nào thu hút nhiều khách du lịch. - GV phát cho HS 1 số ảnh và các thông tin : * Bán đảo Sơn Trà có rừng cây xanh tốt,nhiều động vật hoang dã * núi Ngũ hành,bảo tàng Chăm - 1-2 HS kể tên, trong đó có TP Đà nẵng. - Nằm ở phía nam của đèo HẢi Vân. - Nằm bên sông Hàn,vịnh Đà nẵng và bán đảo SơnTrà. - Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên – Huế và Quãng nam. Loại hình giao thông Đầu mối quan trọng Đường thuỷ Cảng Tiên Sa Đường biển Cảng sông Hàn Đường bộ Quốc lộ số 1 Đường sắt Đường tàu thống nhất Bắc – Nam Đường hàng không Sân bay Đà nẵng - Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường g/thông khác nhau. - HS quan sát : tàu biển rất to,hiện đại. - Có thể đến bằng đường biển,đường sắt, hoặc QLI. - 2 HS trả lời cho nhau nghe. Đồ dùng sinh hoạt Thiết bị ô tô Quần áo Vliệu Xdựng Vải may quần áo Cá tôm đông lạnh TP Đà nẵng - Các nghành sản xuất ở Đà nẵng : khai thác tôm cá,dệt,khai thác đá xây dựng. - Vì Đn nằm sát biển ,có nhiều bãi biển đẹp,nhiều cảnh đẹp,nhiều danh lam thắng cảnh. - Chùa Non Nước,bãi biển,núi Ngũ Hành sơn,bảo tàng Chăm Từng nhóm theo từng tranh ,trả lời theo các thông tin đã biết. 4. Củng cố – Dặn dò : chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt nam IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY. Ngày29/04/2009 VÙNG BIỂN VIỆT NAM Bài 29: BIỂN , ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I- MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết : Chỉ trên bản đồ VN vị trí biển Đông,Vịnh Bắc Bộ,Vịnh Hạ Long,Vịnh Thái Lan,các đảo và Quần Đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. Phân biệt được các khái niệm: vùng biển,đảo và quần đảo. Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của biển ,đảo ,quần đảo của nước tavà vai trò của chúng. Rèn luyện kỹ năng quan sát lượt đồ,bản đồ. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các bản đồ địa lý tự nhiên VN. Tranh, ảnh về biển ,đảo VN (GV và HS sưu tầm) III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : TP Đà nẵng 2 HS trả lời 2 câu hỏi . Đọc thuộc bài học. NXBC. Hoạt động dạy Hoạt động học VÙNG BIỂN VIỆT NAM Yêu cầu thảo luận nhóm: Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiênVN vị trí biển Đông.vịnh Thái Lan,vịnh Bắc Bộ. Nêu những giá trị của biển Đông đối với nước ta. + Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ 1 số mỏ dầu khí của nước ta. - Thảo luận nhóm và hoàn thiện bảng sau: - Kết luận : vùng biển nước ta có một diện tích rộng và là một bộ phận của biển Đông.Cói vai trò điều hoà khí hậu và đem lại nhiều giá trị kinh tế như muối,khoáng sản.. Tiến hành thảo luận theo nhóm -HS chỉ trên bản đồ. - Những giá trị : muối, khoáng sản,hải sản,du lịch,cảng biển - HS các nhóm khác lắng nghe,nhận xét,bổ sung. Giá trị của biển đông Lợi ích đem lại Muối Cung cấp cho con người Khoáng sản (dầu mỏ) Làm chất đốt,nhiên liệu Hải sản Cung cấp thực phẩm Vũng , vịnh (bãi biển) Phát triển du lịch và xây dựng cảng. ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO - gv giải thích hai khái niệm : đảo và quần đảo. + Đảo : là bộ phận đát nổi,nhỏ hơn lục địa xung quanh,có biển và đại dương bao bọc. + Quần đảo : nơi tập trung nhiều đảo. - Chia lớp thành 6 nhóm,yêu cầu thảo luận câu hỏi sau: 1. chỉ trên bản đồ địa lý VN các đảo và quần đảo. + Nhóm 1&5 : Vịnh Bắc bộ. + Nhóm 2&4 : Biển Miền Trung. + Nhóm 3&6 : Biển phía Nam & Tây Nam - Kết luận : Không chỉ có vùng biển mà nước ta còn có rất nhiều đảo và quần đảo,mang lại nhiều lợi ích về kinh tế.do đó ,Vhúng ta cần phải khai thác hợp lí nguồn tài nguyên vô giá. Hoạt động 3:Trò chơi ai đoán tên đúng - GV phổ biến luật chơi. - HS lắng nghe,ghi nhớ. - 1-2 HS nhắc lại khái niệm. - Vịnh Bắc bộ có : đảo Cái Bầu,Cát Bà,Vịnh Hạ Long.Hoạt động sản xuất chính của người dân ở đây là đánh bắt cávà phát triển du lịch. - Khoảng biển miền Trung có : quần đảo Hoàng Sa,Trường Sa,một số đảo nhỏ như Lý Sơn,Phú Quý. Hoạt động chủ yếu của ngươì dân ở đây mang tính tự cấp,làm nghề đánh cá ven biển và du lịch. - Đảo Phú quốc,Côn đảo.Hoạt động chủ yếu là làm nước mắm,trồng hồ tiêu. - HS tiến hành chơi. 4.Củng cố –dặn dò : -Học bài - Chuẩn bị bài” Khai thác khoáng sản..” IV/ RÚT KINH NGIỆM TIẾT DẠY Ngày 06/05/2009 Bài 30: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Ở VIỆT NAM I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS có thể: Biết đựoc vùng biển nước ta có dầu khí, cát trắng và nhiều loại hải sản quý hiếm có giá trị như: tôm hùm, bào như.. Chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam các vùng khai thác dầu khí và đánh bắt hải sản ở nước ta. Nêu đúng trình tự các công việc trong quá trình khai thác và sử dụng hải ssản. Biết được một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải ssản, ô nhiễm môi trường biển và một số biện pháp khắc phục. Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi tham quan , du lịch. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các bản đồ địa lý tự nhiên VN. Tranh, ảnh về biển ,đảo VN, về các hoạt động khai thác khoáng sản(GV và HS sưu tầm). Nội dung các sơ đồ, bảng biểu. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1/ Ổn định : 2/ Bài cũ : Biển , đảo và quần đảo 2 HS trả lời 2 câu hỏi . Đọc thuộc bài học. NXBC. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Yêu cầu thảo luận nhóm,trả lời theo bảng: STT Khoáng sản chủ yếu Địa điểm khai thác Phục vụ nghành sản xuất 1 2 - Thảo luận nhóm và hoàn thiện bảng - Kết luận : Gv giảng thêm : việc khai thác dầu mỏ và khí đốt cho tới nay, nướ ta đã khai thác được hơn 100 triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối phục vụ cả trong nước và xuất khẩu. Hiện nay,việc xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Quất thuộc tỉnh Quãng Ngãi đã hoàn thành và đã cho ra sản phẩm xăng dầu. Tiến hành thảo luận theo nhóm - Những giá trị : muối, khoáng sản,hải sản,du lịch,cảng biển STT Khoáng sản chủ yếu Địa điểm khai thác Phục vụ nghành sản xuất 1 Dầu mỏ, khí đốt Thềm lục địa, ven biển Xăng, khí đốt,nhiên liệu 2 Cát trắng Ven biển Khánh hòa Công nghiệp thủy tinh - Lắng nghe,ghi nhớ. - 1,2 Hs trình bày lại các ý chính. Hoạt động 2: ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG HẢI SẢN. - Gv : Hãy kể tên các sản vật biển ở nước ta? + Em có nhận xét gì về nguồn hải sản ở nước ta? + hoạt động đánh bắt và khai thác diễn ra như thế nào? Ơû những địa điểm nào? + Xây dựng quy trình khai thác cá Hỏi : theo em, nguồn hải sản có vô tận không ? - Những yếu tố nào sẽ ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó? - HS kể: + Cá thu, cáchim, cá hồng + Tôm : tôm sú, tôm he,tôm hùm,tôm càng xanh.. + Bào ngư,ba ba, đồi mồi, sò, ốc - 1-2 HS nhắc lại. -+ Nguồn hải sản nươc ta vô cùng phong phú. + 1,2 HS trả lời : hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản diễn ra khắp các vùng biển từ Bắc vào Nam nhưng nhiều nhất là từ Trung Trung bộ (Quãng Ngãi) vào miền Nam (Kiên Giang). Kết hợp chỉ trên bản đồ. + Đánh bắt chế biến đông lạnh đóng gói chuyên chở sản phẩm xuất + nguồn hải sản không vô tận. Khai thác bừa bãi sẽ dẫn đến cạn kiệt. + Chúng ta phải biết giữ gìn và khai thác hợp lý,không làm ô nhiễm môi trường biển như để dầu loang ra biển, xả rác thải. Hoạt động 3: TỔNG HỢP KIẾN THỨC +Ycầu HS thảo luận cặp đôi , bổ sung kiến thức hoàn thiện bảng sau: Vùng biển Việt Nam Khai thác khoáng sản Đánh bắt & nuôi trồnghải sản Sản phẩm: Dầu mỏ&khí đốt Sản phẩm: Cát trắng Sản phẩm: Cá Sản phẩm: Tôm, Bào ngư 4.Củng cố –dặn dò : -Học bài . - Chuẩn bị : Ôn tập IV/ RÚT KINH NGIỆM TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docgiao an dia li 4.doc
Giáo án liên quan