Giáo án Địa Lí lớp 8 - Bản đẹp 3 cột - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thành Nhân

I. Mơc tiêu bài hc:

- HS hiĨu đưỵc tính phc tạp, đa dạng cđa khí hu Châu á mả nguyên nhân chính là vị trí địa lí, kích thước rông lớn và địa hình bị chia cắt mạnh cđa lãnh thỉ.

 - HiĨu r đỈc điĨm các kiĨu khí hu chính cđa Châu á.

 - Cđng c và nâng cao các k năng phân tích, vỴ biĨu đ và đc lưỵc d khí hu.

II. Thit bị dạy hc:

 - Bản đ các đới khí hu Châu á

 - Các biĨu đ khí hu thuc các kiĨu khí hu chính.

III. Tin trình lên lớp:

 1. ỉn đinh trt t.

 2. KiĨm tra bài cđ.

 ? Trình bày đỈc điĨm vị trí địa lí và kích thước lãnh thỉ cua Châu á? Những đỈc điĨm này c ảnh hưng như th nào đn khí hu Châu á.

 

doc42 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 451 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa Lí lớp 8 - Bản đẹp 3 cột - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thành Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rí lãnh thổ khu vực - HS khác nhận xét. - Xác định điểm cực. - Hai HS lên chỉ bản 3 đồ, HS đọc tên, 1 HS xác định vị trí các đại dương, biển, Châu lục. - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 câu hỏi I. Vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam á. - Đông Nam á gồm phần đất liền là bán đảo Trung ấn và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai. - Là cầu nối giữa ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu á và Châu Đại Dương. - Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan khu vực. Có ý nghĩa lớn về kinh tế quân sự. 2. Đặc điểm tự nhiên * Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ sung? GV chuẩn bị kiến thức theo bảng sau: Đặc điểm Bán đảo Trung ấn Quần đảo Mã Lai Địa hình 1. Chủ yếu là núi cao ảnh hưởng Bắc – Nam; Tây Bắc – Đông Nam. Các cao nguyên thấp. - Các thung lũng sâu chia cắt mạch địa hình. 2. Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn, tập trung dân đông. 1. Hệ thống núi hướng vòng cung Đông Tây, Đông Bắc – Tây Nam núi lửa. 2. Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa – Bão về mùa hè – thu (Y-an-gun) Xích đạo và nhiệt đới gió mùa (Pa-đăng). Bão nhiều. Sông ngòi Sông lớn bắt nguồn từ núi phía Bắc, hướng chảy Bắc – Nam, nguồn cung cấp chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa, hàm lượng phù sa nhiều. Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa, ít giá trị giao thông, có giá trị thủy điện. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới - Rừng thưa rừng lá vào mùa khô, xa van - Rừng rặm bốn mùa xanh tốt. ? Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân cho biết Đông Nam á có nguồn tài nguyên quan trọng gì? ? Nhận xét thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam á. - Khu vự Đông Nam á có nhiều tài nguyên quan trọng, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt. 4. Đánh giá kết quả học tập. ? Đặc điểm địa hình phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào? ? Giải thích sự khác nhau của gió mùa hạ và gió mùa mùa đông. 5. Hoạt động nối tiếp. - Làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài 15. Tuần:17,18 Ngày soạn:18/11/2008 Tiết: 17,18 Ngày dạy: 13/12/2008-19/12/2008 ÔN TậP I.MụC TIÊU CầN ĐạT. Giuựp hoùc sinh cuỷng coỏ laùi kieỏn thửực ủaừ hoùc veà +ẹaởc ủieồm tửù nhieõn Chaõu AÙ + ẹaởc ủieồm kinh teỏ Chaõu AÙ + ẹaởc ủieồm tửù nhieõn vaứ kinh teỏ cuỷa tửứng khu vửùc . II. TIEÁN TRèNH OÂN TAÄP Phaàn 1 BAỉI 1. Hoùc sinh caàn naộm kieỏn thửực : Vũ trớ ủũa lớ vaứ kớch thửụực cuỷa Chaõu AÙ,ủaởc ủieồm ủũa hỡnh va ứkhoaựng saỷn. BAỉI 2.Khớ haọu chaõu AÙ: Khớ haọu ủa daùng vaứ mang tớnh luùc ủũa cao.(khớ haọu phaõn hoaự ủa daùng,khớ haọu Chaõu AÙ phoồ bieỏn laứ khớ haọu gioự muứa vaứ kieồu khớ haọu luùc ủũa.) BAỉI 3. Soõng ngoứi vaứ caỷnh quan chaõu AÙ.(ẹaởc ủieồm soõng ngoứi ,keồ teõn caực con soõng lụựn...) Naộm caực ủụựi caỷnh quan treõn TG. BAỉI 4.Thửùc haứnh:Phaõn tớch hửụựng gioự muứa ủoõng vaứ gioự muứa haù. BAỉI 5.ẹaởc ủieồm daõn cử Chaõu AÙ(moọt chaõu luùc roọng nhaỏt TG,daõn cử thuoọc nhieàu chuỷng toọc,sửù phaõn boỏ caực thaứnh phaàn chuỷng toọc ủoự) Chaõu AÙ coứn laứ nụi ra ủụứi cuỷa moọt soỏ toõn giaựo lụựn vụựi nhieàu tớn ủoà. BAỉI 6 Thửùc haứnh: Sửù phaõn boỏ daõn cử treõn TG PHAÀN 2. BAỉI 7: ẹaởc ủieồm phaựt trieồn kinh teỏ –xaừ hoọi caực nửụực Chaõu AÙ.(Vaứi neựt veà lũch sửỷ phaựt trieồn, sửù phaựt trieồn kt cuỷa caực nửụực Chaõu AÙ hieọn nay. BAỉI 8:Tỡnh hỡnh phaựt trieồn kt-xh cuỷa caực nửụực Chaõu AÙ.(Noõng nghieọp-troàng luựa laứ chuỷ yeỏu....,Coõng nghieọp,dũch vuù,.....sgk. PHAÀN 3. BAỉI 9:Khu vửùc Taõy Nam AÙ : Vũ trớ ủũa lớ,tửù nhieõn,ủaởc ủieồm daõn cử,kinh teỏ,chớnh trũ. BAỉI 10: ẹieàu kieọn tửù nhieõn khu vửùc Nam AÙ(vũ trớ vaứ ủũa hỡnh(phớa Baộc ,Nam vaứ ụỷ giửừa.),khớ haọu ,soõng ngoứi vaứ caỷnh quan. BAỉI 11: Daõn cử vaứ kinh teỏ Nam AÙ:Daõn cử phaõn boỏ chuỷ yeỏu ụỷ ven bieồn,kinh teỏ phaựt trieồn nhanh ,Aỏn ẹoọ laứ nửụực phaựt trieồn maùnh nhaỏt vụựi caực ngaứnh coõng nghieọp quan troùng. BAỉI 12:ẹaởc ủieồm tửù nhieõn khu vửùc ẹoõng AÙ: Vũ trớ ủũa lớ vaứ phaùm vi khu vửùc,ủaởc ủieồm tửù nhieõn(ủũa hỡnh vaứ soõng ngoứi,khớ haọu vaứ caỷnh quan.) BAỉI 13: Tỡnh hỡnh phaựt trieồn kinh teỏ-xaừ hoọi khu vửùc ẹoõng AÙ(chuỷ yeỏu laứ Nhaọt Baỷn Vaứ Trung Quoỏc) BAỉI 14.ẹoõng Nam AÙ (vuứng ủaỏt lieàn mang teõn baựn ủaỷo Trung Aỏn vaứ vuứng haỷi ủaỷo mang teõn quaàn ủaỷo Maừ Lai,ủaởc ủieồm tửù nhieõn(ủũa hỡnh nuựi cao,cao nguyeõn vaứ ủoàng baống),khớ haọu,soõng ngoứi vaứ caỷnh quan(kh nhieọt ủụựi gioự muứa aồm,heọ thoỏng soõng Meõ Coõng,... caỷnh quan rửứng nhieọt ủụựi thửụứng xanh) Lửu yự: Hoùc sinh xem laùi baứi taọp vaứ caực lửụùc ủoà trong sgk. Daởn doứ: Hoùc baứi thaọt kú tuaàn sau thi(tuaàn 19) Tuần :19 Tiết: 19 Ngày soạn :21/12/2008 Ngày giảng :05/1/2009 BàI 15 ĐặC ĐIểM DÂN CƯ, Xã HộI ĐÔNG NAM á I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần biết: - Sử dụng các tư liệu có trong bài, so sánh số liệu để biết được Đông Nam á có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển, đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế Miền Nam với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng luau gạo chiếm vị trí quan trọng. - Các nước vừa có những nét chung, vừa có những phong tục tập quán riêng trong sản xuất, sinh họat, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực. II. Chuẩn bị: - Bản đồ phân bố Châu á – Đông Nam á. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn địng trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ. a. Nêu đặc điểm địa hình Đông Nam á và ý nghĩa của các đồng bằng Châu thổ trong khu vực đối với đời sống? b. Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Đông Nam á? Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam á? 3. Bài mới. Vào bài (Sử dụng kiến thức trong bài dân cư Châu á) ? Em hãy cho biết mức độ tập trung dân cư Đông Nam á qua bài 15 “Đặc điểm dân cư – xã hội Châu á”. à Hoạt động 1: Tìn hiểu đặc điểm dân cư - Chia lớp thành 3 nhóm. + Nhóm 1: Dựa bảng 15-1 so sánh dân số, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của Đông Nam á so với Châu á và thế giới? + Nhóm 2: Dựa vào bảng 15-1 và 15-2 cho biết: Đông Nam á có bao nhiêu nước? Kể tên nước và thủ đô của từng nước? So sánh diện tích, dân số của nước ta so với các nước trong khu vực? Ngôn ngữ phổ biến trong các quốc gia Đông Nam á? Điều này có ảnh hưởng gì đến việc giao lưu giữa các nước trong khu vực? + Nhóm 3: Quan sát hình 6-1 nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam á? - Sauk hi các nhóm thảo luận xong, GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại đặc điểm. ? Nhận xét dân số khu vực Đông Nam á có thuận lợi và khó khăn gì? + Thuận lợi: Dân số trẻ, 50% ở tuổi lao động -> nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng. Tiền công rẻ -> thu hút đầu tư nước ngoài -> thúc nay kinh tế xã hội. + Khó khăn: Giải quyết việc làm cho người lao động, diện tích canh tác bình quân đầu ngưới thấp, nông dân đổ về thành phố -> tiêu cực xã hội.. - Dân số tăng nhanh là vấn đề kinh tế xã hội nghiêm trọng mà các nước cần quan tâm -> chính sách dân số à Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm xã hội Đông Nam á. ? Đọc đoạn đầu mục 2 kết hợp với hiểu biết của bản thân cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sx và xã hội của các nước Đông Nam á? ? Vì sao lại có những nét tương đồng và riêng biệt đó? - GV bổ sung kiến thức. Nét chung và riêng về sản xuất, sinh hoạt của người dân Đông Nam á (SGV trang 53,54) ? Cho biết Đông Nam á có bao nhiêu tôn giáo? Phân bố? Nơi hành lễ của các tông giáo như thế nào? GV bổ sung: SGV trang 56 GV kết luận ? Vì sao khu vực Đông Nam á bị nhiều đế quốc thực dân xâm chiếm? ? Trước chiến tranh thế giới thứ II, Đông Nam á bị các nước đế quốc nào xâm chiếm? Các nước giành độc lập thời gian nào? ? Đặc điểm dân số, sự phân bố dân cư, sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam á tạo thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước? - GV lưu ý HS: Bệnh AIDS đang trở thành vấn nạn của nền kinh tế xã hội mỗi nước, nếu không kịp thời ngăn chặn bệnh AIDS cùng với mại dâm, ma túy sẽ làm tổn hại các thành quả kinh tế của các nước trong khu vực. Phân 3 nhóm làm bài tập - 14,2% dân số Châu á 8,6% dân số thế giới. Mật độ trung bình> 2 lần thế giới và tương đương Châu á – Tỉ lệ gia tăng dân số cao. - 11 nước - Diện tích Việt Nam tương đương Philipin và Malaysia. - Dân số gấp 3 lần Inđonexia.. - Ngôn ngữ: Tiếng Hoa, Anh, Mã Lai -> Ngôn ngữ bất đồng, khó khăn giao lưu - Không đều - Nhận xét - Trả lời. - Do vị trí cầu nối tài nguyên thiên nhiên phong phú, cùng nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió mùa - Nghe - 4 tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo, ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương. - Hành lễ ở chùa, đền đài, nhà thờ. - Ghi vở - Giàu tài nguyên thiên nhiên - Sản xuất nguồn nông phẩm nhiệt đới có giá trị xuất khẩu cao, phù hợp nhu cầu các nước Tây Âu - Vị trí cầu nối - Khó khăn về ngôn ngữ. - Thuận lợi: hợp tác phát triển kinh tế... 1. Đặc điểm dân cư - Đông Nam á là khu vực có số dân đông 53,6 triệu (2002). - Dân số tăng khá nhanh. - Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực là tiếng Anh, Hoa, Mã Lai. - Dân cư Đông Nam á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng Châu thổ. 2. Đặc điểm xã hội - Các nước trong khu vực Đông Nam á có cùng nền văn minh luau nước, trong môi trường nhiệt đới gió mùa với vị trị cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên phong tục tập quán và sinh hoạt vừa có nét tương đồng vừa có sự đa dạng trong văn hóa từng dân tộc. - Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc. - Tất cả các nét tương đồng trên là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực. 4. Đánh giá kết quả học tập. ? Nêu đặc điểm chíng của dân cư Đông Nam á. Bài tập: Chơi tiếp sức. Chia lớp 2 nhóm, 1 nhóm tiếp sức ghi tên các nước Đông Nam á, 1 nhóm tiếp sức ghi tên thủ đô các nước. Sau đó cả lớp tiếp sức nối tên nước và tên thủ đô các nước đó. 5. Hoạt động nối tiếp. - Ôn tập những đặc điểm tự nhiên và dân cư có thuận lợi và khó khăn do phát triển kinh tế. iá, cho điểm.

File đính kèm:

  • docGiao an Dia ly 8 rat toi.doc