Giáo án địa lí 9 tiết 42: Ôn tập

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải:

1. Kiến thức:

- Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.

- Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn.

- Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long.

2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích, so sánh biểu đồ.

3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi học tập.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long.

2. Học sinh: Atlat Việt Nam,

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3241 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 9 tiết 42: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày soạn:16 /02/2014 Tiết 42 Ngày dạy:20 /02/2014 ÔN TẬP I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:Qua bài học, HS phải: 1. Kiến thức: - Tiềm năng phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. - Thế mạnh kinh tế của mỗi vùng các giải pháp, những tồn tại và giải pháp khắc phục khó khăn. - Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đối với sự phát triển kinh tế của 2 vùng: Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ, phân tích, so sánh biểu đồ. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc khi học tập. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC: 1. Giáo viên: Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long. 2. Học sinh: Atlat Việt Nam, III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1…………, 9A2…………………, 9A3................................, 9A4..............................., 9A5............................, 9A6........................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động: Các em vừa tìm hiểu xong các vùng kinh tế của Việt Nam, trong tiết học này các em sẽ củng cố lại kiến thức cơ bản của 2 vùng kinh tế Đông Nam Bộ và Đồng Bằng Sông Cửu Long. Hoạt động 1 : Hệ thống hóa kiến thức đã học ( nhóm/cá nhân) *Bước 1 : - Nhắc lại 2 vùng kinh tế đã học trong học kì II. - GV chia lớp làm 2 nhóm hệ thống lại kiến thức theo bảng (phụ lục) Nhóm 1 : Thống kê vùng Đông Nam Bộ. Nhóm 2 : Thống kê vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long. *Bước 2 : - HS làm việc theo nhóm hoàn thành vào bảng hệ thống hóa kiến thức - GV chuẩn xác lại kiến thức. *Bước 3: GV hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi: 1. ĐNB có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước? - Điều kiện tự nhiên: + Địa hình tương đối bằng phẳng, đất badan, đất xám diện tích lớn + Khí hậu cận xích đạo thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su nói riêng. + Có một số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. + Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định + Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. 2. Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? - Vị trí địa lí thuận lợi: ĐNB là vùng kinh tế phát triển năng động, các tỉnh trong vùng đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. ĐNB có nhiều của khẩu quốc tế quan trọng, nằm gần đường hang hải quốc tế,.. - Tài nguyên dầu khí có trữ lượng lớn nhất nước ta - Nguồn lao động dồi dào, đội ngũ lao động lành nghề chiếm tỉ lệ cao so với các vùng khác trong cả nước, đáp ứng nhu cầu cho các ngành công nghiệp, dịch vụ có trình độ kĩ thuật cao. - ĐNB xây dựng được hệ thống cơ sở hạ tầng khá tốt hấp dẫn đầu tư nước ngoài. + TP Hồ Chí Minh thu hút đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước. 3. Trình bày vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? - Bao gồm: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa – vũng Tàu, Tây Ninh, Long An. - Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam quan trọng không chỉ với Đông Nam Bộ mà còn với các tỉnh phía Nam và cả nước. 5. Đồng bằng SCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước? - Điều kiện tự nhiên: + Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta với diện tích gần 4 triệu ha, đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha, đất phèn đất mặn chiếm 2,5 triệu ha. Địa hình thấp và bằng phẳng, đất đai phì nhiêu màu mỡ quy mô lớn. + Khí hậu cận xích đạo đẩy mạnh sản xuất LTTP cho năng suất cao, có thể sản xuất 3 vụ lúa mỗi năm. + Sông ngòi, kênh rạch dày đặc tạo tiềm năng cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước cải tạo đất phèn, đất mặn, thuận lợi cho đánh bắt nuôi trồng thủy sản. + Rừng ngập mặn có diện tích lớn, trong rừng giàu nguồn lợi động thực vật có giá trị cung cấp thực phẩm. + Biển và hải đảo: Có nguồn hải sản cá, tôm ...phong phú. Biển ấm áp quanh năm, trữ lượng hải sản lớn, có ngư trường rộng lớn, nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản. - Điều kiện kinh tế - xã hội: + Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng lúa và nuôi trồng, đánh bắt thủy sản. + Hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ + Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. 6. Thành phố Cần Thơ có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long? Hoạt động 2 : Rèn luyện kĩ năng địa lí (cá nhân) *Bước 1: GV : Đưa ra các bài tập vẽ biểu đồ, chọn biểu đồ thích hợp. Bài 1. Cho bảng số liệu :Cơ cấu kinh tế vùng Đông Nam Bộ năm 2002 (%) Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ 6,2 59,3 34,5 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng ĐNB. Nhận xét ? Bài 2. BT3/120 (sgk) Bài 3. BT3/123 (sgk) Bài 4. BT3,133 (sgk) Bài 5. Bài tập vẽ biểu đồ trang 134(sgk) Bài 6. Cho bảng số liệu : Tỉ trọng cơ cấu công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2000(%) Chế biến lương thực thực phẩm Vật liệu xây dựng Cơ khí nông nghiệp 65 12 23 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu công nghiệp vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Nhận xét ? b. Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả nước ? *Bước 2 : - Hs tiến hành vẽ 1 số biểu đồ, nhận xét. - HS khác nhận xét. GVchuẩn xác kiến thức, sửa bài tập. 4. Đánh giá: - GV hệ thống lại phần ôn tập. - Giải đáp những thắc mắc của HS. 5. Hoạt động nối tiếp: - GV dặn dò học sinh ôn bài tốt để làm bài kiểm tra. IV. PHỤ LỤC : BẢNG HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC CÁC YẾU TỐ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG. Vị trí giới hạn Điều kiện TN và TNTN Dân cư xã hội Tình hình phát triển kinh tế Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Các trung tâm KT Nhận xét chung V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDia 9 tuan 25 tiet 42.doc