Giáo án địa lí 8 tiết 42 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải:

1.Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN.

- Nắm được đặc tính,sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta.

- Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN

2. Kỹ năng:

- Phân tích bản đồ đất VN, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính

3. Thái độ:

- Giúp hs biết cách sử dụng đất hợp lí và bảo vệ môi trường đất

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:

1.Giáo viên:

- Bản đồ đất VN

- Tranh ảnh về việc sử dụng đất.

2. Học sinh:

- Sgk, tập Atlats địa lí VN

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11655 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án địa lí 8 tiết 42 bài 36: Đặc điểm đất Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 Ngày soạn: 27/03/2014 Tiết 42 Ngày dạy: 31/03/2014 Bài 36: ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh phải: 1.Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN. - Nắm được đặc tính,sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. - Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ đất VN, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính 3. Thái độ: - Giúp hs biết cách sử dụng đất hợp lí và bảo vệ môi trường đất II.PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC: 1.Giáo viên: - Bản đồ đất VN - Tranh ảnh về việc sử dụng đất. 2. Học sinh: - Sgk, tập Atlats địa lí VN III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định : Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1......................., 8A2.................., 8A3........................ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Khởi động:Đất (thổ nhưỡng) là sản phẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đờiđối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo và phát triển thành nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của đất VN (Cặp bàn). *Bước 1: - Dựa vào thông tin sgk mục 1.a + H36.1 + H 36.2 Hãy cho biết: - Tài nguyên Đất nước ta đa dạng, phức tạp như thế nào?Đọc tên các loại đất Hình 36.1 * Bước 2: - Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến sự hình thành đất? Lấy ví dụ? - Hs trả lời, gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân bố, đặc tính và giá trị kinh tế của các nhóm đất (Nhóm). *Bước 1: - Nước ta có mấy nhóm đất chính? Dựa thông tin mục 1.b điền tiếp kiến thứcvào bảng sau: (phụ lục) - Nhóm 1+2: Đất Feralit - Nhóm 3 +4: Đất mùn núi cao - Nhóm 5 +6: Đất bồi tụ phù sa *Bước 2: - Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày. - Gv chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở VN (Cá nhân). *Bước 1: - Đất có phải là tài nguyên vô tận không? Tại sao? - Thực trạng việc sử dụng đất ở VN hiện nay như thế nào?Liên hệ địa phương em? -Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên đất? - Hs trả lời . Gv chuẩn xác kiến thức. *Bước 2: -Hãy giải thích câu tục ngữ, ca dao sau: "Ai ơi! Chớ bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu!" 1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam: - Đa dạng, phức tạp, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam. - Nguyên nhân: do nhiều nhân tố tạo nên như đá mẹ, địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật và tác động của con người. 2.Nước ta có 3 nhóm đất chính: - Nhóm đất Feralit (chiếm 65% diện tích đất tự nhiên) hình thành trực tiếp tại các miền đồi núi. Có giá trị với việc trồng cây rừng và cây công nghiệp… - Nhóm đất mùn trên núi cao (chiếm 11% diện tích đất tự nhiên), chủ yếu là đất rừng đầu nguồn cần được bảo vệ. - Nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển (chiếm 24% diện tích đất tự nhiên), tập trung ở các đồng bằng, nhất là đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt, thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa. 3. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam - Đất đai là tài nguyên quý giá. Việc sử dụng đất ở nước ta vẫn còn nhiều vấn đề chưa hợp lí. - Cần phải sử dụng hợp lí và có biện pháp bảo vệ đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi, cải tạo đất chua, mặn, phèn ở vùng đồng bằng ven biển. 4. Đánh giá: - Hướng dẫn HS bài tập 2/ 129. 5. Hoạt động nối tiếp: - Trả lờicâu hỏi, bài tập sgk/129 - Nghiên cứu bài 38 sgk/130: Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? IV. PHỤ LỤC: Nhóm đất Đất Feralit Đất mùn núi cao Đất bồi tụ phù sa Phân bố Vùng đồi núi thấp Trên núi cao Vùng đồngbằng,ven biển Tỉ lệ S 65% 11% 24% Đặc tính chung và giá trị sử dụng. -Chua, nghèo chất dinh dưỡng, nhiều sét. - Đất có màu đỏ vàng . Đất xấu ít có giá trị đối với trồng trọt. - Đất hình thành trên đá Badan, đá vôi có màu đỏ sẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì cao, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. - Hình thành dưới rừng cận nhiệt đới hoặc ôn đới. - Có giá trị lớn đối với việc trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn - Chiếm diện tích rộng lớn, phì nhiêu: Tơi, xốp, ít chua, giàu mùn… - Nhìn chung đất thích hợp trồng lúa, hoa màu và cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày… V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docDia 8 tuan 31 tiet 42.doc