Giáo án Địa lí 8 tiết 20: Đặc điểm kinh tế các nước Đông nam á

 * Hoạt động 1:

 - HS biết: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế của KV ĐNA. Biết quá trình phát triển KT chưa đi đôi với BVMT của nhiều nước ĐNA làm cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của KV

 - HS hiểu: Những nguyên nhân giúp nền kinh tế ĐNA phát triển khá nhanh tuy nhiên vẫn chưa có sự vũng chắc

 * Hoạt động 2:

 - HS biết: Các nước ĐNA đang phát triển các ngành cn sx hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu

 - HS hiểu: Cơ cấu kinh tế ĐNA đang thay đổi theo hướng CNH giảm nn tăng lĩnh vực cn và dịch vụ

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 6666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 tiết 20: Đặc điểm kinh tế các nước Đông nam á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn dạy: 20 Tiết: 20 Ngày dạy: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 1. MUÏC TIEÂU 1.1 Kieán thöùc: * Hoạt động 1: - HS biết: Trình bày được những đặc điểm nổi bật về kinh tế của KV ĐNA. Biết quá trình phát triển KT chưa đi đôi với BVMT của nhiều nước ĐNA làm cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của KV - HS hiểu: Những nguyên nhân giúp nền kinh tế ĐNA phát triển khá nhanh tuy nhiên vẫn chưa có sự vũng chắc * Hoạt động 2: - HS biết: Các nước ĐNA đang phát triển các ngành cn sx hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu - HS hiểu: Cơ cấu kinh tế ĐNA đang thay đổi theo hướng CNH giảm nn tăng lĩnh vực cn và dịch vụ 1.2 Kó naêng: - HS thực hiện được: Kỹ năng sống như tư duy, giao tiếp, làm chủ bản thân và giải quyết vấn đề, phân tích bảng số liệu nhận xét tình hình tăng trưởng kinh tế của 1 số nước ĐNA - HS thực hiện thành thạo: Phân tích bảng số liệu nhận xét cơ cấu kinh tế của 1 số nước ĐNA, Quan sát lược đồ để thấy được tình hình phân bố các ngành sx 1.3 Thaùi ñoä: - Thói quen: Không đồng tình với hành vi xả nước thảy chưa qua xử lí ra ngoài môi trường - Tính cách: GD ý thức BVMT 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Đặc điểm về tốc độ phát triển và sự thay đổi về cơ cấu nền kinh tế các nước ĐNA 3. CHUAÅN BÒ - GV: Lược đồ kinh tế ĐNÁ - HS: SGK, tập ghi, baøi taäp ñòa lí, vieát, thöôùc… 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1 Oån ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän 8A1: …./…… vaéng :…………………….. 8A2: …./…… vaéng :…………………….. 4.2 Kiểm tra mieäng: - Câu 1: ĐNA có đặc điểm dân cư ntn? - Đáp án câu 1: + Đông Nam Á là khu vực đông dân, dân số tăng khá nhanh + Dân số trẻ, nguồn lao động đồi dào + Ngôn ngữ được dùng phổ biến trong khu vực: Tiếng Anh, Hoa, Mã Lai. Câu 2: Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế ? - Đáp án câu 2: Điều kiện tự nhiên: tài nguyên khoáng sản, nông phẩm vùng nhiệt đới …Điều kiện xã hội : khu vực đông dân, nguồn lao động nhiều, rẽ, thị trường tiêu thụ lớn …Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài. 4.3. Tiến trình bài học Giôùi thieäu baøi: Hơn 30 năm qua các nước ĐNA đã có những nổ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay ĐNA được thế giới biết đến như 1 khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế – xã hội. HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV VAØ HS NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoaït ñoäng 1( 20 phút ) - GV: Ở nữa đầu thế kỉ XX tình hình KTXH các nước ĐNA ra sao? - HS: Là thuộc địa của đế quốc, kinh tế lạc hậu chỉ sx lương thực, cung cấp nguyên liệu cho đế quốc - GV: Cho biết thực trạng chung của nền kinh tế xã hội các nước Đông Nam Á khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân? - HS: Nghèo, chậm phát triển - GV: Các nước Đông Nam Á có những thuận lợi gì cho sự tăng trưởng kinh tế ? - HS: + Nguồn nhân công rẻ do dân số đông + Tài nguyên phong phú + Nhiều nông sản nhiệt đới + Tranh thủ được vốn đầu tư của các nước * Thảo luận nhóm - Nhóm 1: Tình hình tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1990 - 1996? - HS: + Tăng đều: VN: 5,1 - 9,3. Philippin: 3,0 - 5,8. Malaisia: 9,0 - 10. + Tăng không đều giảm: Inđônesia: 9,0 còn 7,8 + Thái Lan: 11.2 còn 5,9. + Sigapore: 8,9 còn 7,6. - Nhóm 2: Tình hình tăng trưởng kinh tế giai đọan 1998? - HS + Nước kinh tế phát triển kém năm trước: Iđônêsia, Malaisia, Philipin, Thái Lan. + Nước đạt mước tăng trưởng giảm không lớn: VN, Sigapo. - Nhóm 3: Tình hình ……. giai đoạn 1998 - 2000? - HS: + Tăng trưởng < 6%: Inđônesia, Tháilan, Philippin.. + Tăng trưởng > 6% Malaisia, VN, Sigapo. - GV: Em có nhận xét gì về sự tăng trưởng kinh tế ĐNA - Nhóm 4: Tại sao mức tăng trưởng kinh tế ĐNA giảm giai đọan 1997- 1998? - HS: Khủng hoảng kinh tế - GV: Hiện nay những nước nào tăng trưởng kinh tế lớn nhất? - GV mở rộng: + Nguyên nhân cơ bản của khủng hoảng tiền tệ 1997 áp lực gánh nợ nước ngoài quá lớn của một số nước ĐNÁ. ( Thái Lan nợ 62 tỉ USD ) + Khủng hoảng tiền tệ bùng nổ ở các nước ĐNA bắt đầu từ 2/7/1997. tại Thái Lan với sự thả nổi đồng Bạt, đồng Bạt bị phá giá, nền kinh tế sa sút, tăng trưởng âm. tiếp đến Philippin, Inđônesia, Malaisia, Singapo ; VN chưa quan hệ rộng với nước ngoài nên ít chịu sự khủng hoàng này. * GDBVMT Nền kinh tế được đánh giá là phát triển vững chắc phải đi đôi với việc bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường trong sạch. Môi trường được bảo vệ là 1 trong những tiêu chí đánh giá sự phát triển bền vững của các quốc gia ngày nay - GV: Vậy môi trường của khu vực Đông Nam Á được bảo vệ tốt chưa? Hoaït ñoäng 2 ( 15 phút ) - GV: Qua bảng so sánh số liệu các khu vực kinh tế của 4 nước trong các năm 1990 và 2000. Hãy nhận xét sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của các quốc gia ĐNA? - HS: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – dịch vụ.) - GV: Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia KV ĐNA phản ánh điều gì? - GV: Dựa vào H16.1 + Bản đồ kinh tế chung ĐNÁ. Hãy nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp, các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hoá chất …? - HS: + Cây lương thực: tập trung ở đồng bằng châu thổ, ven biển + Cây công nghiệp: trên cao nguyên + Công nghiệp luyện kim: ở các trung tâm công nghiệp gần biển ( có ở các nước ) - GV: Xem bản đồ cùng H16.1 cho biết các ngành kinh tế tập trung ở đâu? 1. Nền kinh tế Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc - Đông Nam Á là khu vực có điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - Nền kinh tế phát triển khá nhanh song chưa vững chắc - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao điển hình Singapo, Malaisia - Môi trường chưa được chú trọng bảo vệ đã đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi - Các nước Đông Nam Á có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa ( tỉ trọng nông nghiệp trong GDP giảm công nghiệp và dịch vụ tăng ) - Các ngành kinh tế tập trung chủ yếu tại các vùng đồng bằng và ven biển 4.4. Tổng kết - Câu 1: Nền kinh tế các nước ĐNA phát triển như thế nào? - Đáp án câu 1: + Là khu vực có ĐKTN thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế . + Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. -- Môi trường chưa được chú ý bảo vệ. + Kinh tế phát triển chưa vững chắc dễ bị tác động từ bên ngoài. - Câu 2: Hướng dẫn HS làm bài tập2 / SGK trang 57 - Đáp án câu 2: + Lúa ĐNA chiếm 36,7% của châu Á và 26,2% của thế giới + Cà phê của ĐNA chiếm 77,7% của châu Á và 19,2% của TG 4.5. Hướng dẫn học tập - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát naøy + Hoïc baøi + Laøm baøi taäp baûn ñoà - Ñoái vôùi baøi hoïc ôû tieát hoïc tieáp theo + Chuẩn bị bài 17 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐNA + VN gia nhập ASEAN năm nào? + Thuận lợi và thách thức khi VN gia nhập ASEAN? 5. PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docDia ly(2).doc