Giáo án Địa lí 7 Bài: 47 - Tiết : 54 Châu nam cực- Châu lục lạnh nhất thế giới

CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC.

 CHÂU NAM CỰC- CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

*Học sinh biết:

- Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực

- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu lục.

*Học sinh hiểu:

- vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loài động vật quí hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng.

2. Kỹ năng:

* Học sinh thực hiện được:

Đọc bản đồ. Nhận dạng một số loài động vật ở Nam Cực qua ảnh.

3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên khí hậu.

II. NỘI DUNG HỌC TẬP:

Khí hậu.Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 12268 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 7 Bài: 47 - Tiết : 54 Châu nam cực- Châu lục lạnh nhất thế giới, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 47 - Tiết : 54 Tuần : 28 CHƯƠNG VIII: CHÂU NAM CỰC. CHÂU NAM CỰC- CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *Học sinh biết: - Vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu lục. *Học sinh hiểu: - vấn đề cần quan tâm ở châu Nam Cực là bảo vệ các loài động vật quí hiếm đang có nguy cơ tuyệt chủng. 2. Kỹ năng: * Học sinh thực hiện được: Đọc bản đồ. Nhận dạng một số loài động vật ở Nam Cực qua ảnh. 3. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên khí hậu. II. NỘI DUNG HỌC TẬP: Khí hậu.Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ châu Nam Cực. 2. Học sinh: Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài theo câu hỏi sgk. IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: KTSS 2.Kiểm tra miệng: ( Thông qua ) 3. Tiến trình bài học: Giới thiệu bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG. * Hoạt động1: 23’ -Tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực. - GV: yêu cầu HS quan sát H 47.1 sgk. Bản đồ châu Nam Cực. ? Xác định vị trí địa lí của châu Nam Cực. ? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào? Diện tích? TL: Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. GV: Vị trí địa lí đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu - Giáo viên : chia lớp làm 4 nhóm thảo luận ( TG: 5- 8’ ) - Từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng. * Nhóm 1: - Quan sát H 47.2.Nhận xét chế độ nhiệt của châu Nam Cực. Nguyên nhân? Tại sao khí hậu nơi đây lạnh giá? TL: Trạm Lít tơn A-mê-ri-can. - Nhiệt độ tháng cao nhất: -100c ( Mhạ). - Nhiệt độ tháng thấp nhất: - 420c( Mđông). .Trạm Vôn- xtốc: Nhiệt độ tháng cao nhất: - 370c ( Mhạ). Nhiệt độ tháng thấp nhất: - 750 c ( Mđông). -Nhận xét: - Đặc điểm khí hậu lạnh, khắc nghiệt. - Châu lục lạnh giá, nhiệt độ quanh năm dưới -100c - Đây là nơi nhiều gió bão nhất thế giới, với vận tốc gió thường > 60 km/ giờ. - Nguyên nhân: Do vị trí vùng cực Nam có đêm đông dài, vùng lục địa rộng – khả năng tích trữ năng lượng kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết nên có nhiều băng nhiệt độ thấp. * Nhóm 2: Dựa vào hình 47.3 vào kiến thức đã học, cho biết: + Đặc điểm địa hình của châu Nam Cực và ảnh hưởng của chúng đến giao thông đường thuỷ? Tại sao lớp băng có xu hướng tan chảy? TL: + Bề mặt địa hình là tầng đá gốc bên dưới có các dạng địa hình: Núi và đồng bằng. - Lớp băng dày phủ, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. - Thể tích băng > 35 tr Km3, 90% nước ngọt thế giới. - Lớp băng thường xuyên di chuyển từ vùng trung tâm ra các biển xung quanh, băng bị vở ra, tạo thành các băng sơn trôi trên biển, rất nguy hiểm cho tàu bè đi lại. để tàu bè đi lại dễ dàng người ta dùng (Tàu phá băng ). - Lớp băng ngày càng tan chảy do khí hậu trái đất nóng lên. ? Hậu quả của ảnh hưởng đến đời sống của con người trên trái đất như thế nào? TL: + Nước biển và đại dương dâng cao, làm nập nhiều vùng ở ven biển, đồng bằng châu thổ , là nơi tập trung dân cư đông đúc, hoạt động kinh tế đa dạng. - Giáo viên: Ước tính diện tích băng ở Châu Nam Cực = 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ trái đất. Băng tan hết nước sẽ dâng cao 70m, diện tích lục địa hẹp lại, một số đảo bị nhấn chìm. * Nhóm 3: Nêu đặc điểm sinh vật và khoáng sản của châu Nam Cực ? Tại sao có nhiều chim và động vật sống ở đây mặc dù khí hậu rất lạnh? TL: - Thực vật không thể tồn tại được. - Đông vật loài chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển, các loài chim biển… sống ven lục địa. Do có nguồn cá, tôm và phù du sinh vật dồi dào. Một số loài đang có nguy cơ tuyệt chủng nên cần bảo vệ, không nên săn bắt quá mức như cá voi, gấu,… - Khoáng sản phong phú như than đá, Fe, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên…. Chuyển ý. * Hoạt động 2: 10’ -Tìm hiểu về vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu. ? Thời gian nào Châu Nam Cực được phát hiện? TL: Cuối thế kỉ XIX. Thế kỉ XX một số nhà khoa học thám hiểm mới đặt chân nghiên cứu ? Việc nghiên cứu được tiến hành như thế nào? TL: - Việc nghiên cứu đang được xúc tiến mạnh mẽ. Tuy nhiên Châu Nam Cực vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. ? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu? TL: Nga, Hoa Kì, Anh, Úc,.. Nhật Bản. ? Hiệp ước Nam Cực có 12 quốc gia kí kết quy ước việc khảo sát như thế nào? TL: Giới hạn trong mục đích vì hòa bình không đòi hỏi phân chia lãnh thổ, tài nguyên Châu Nam Cực . 1. Đặc điểm tự nhiên *Vị trí địa lí: Châu Nam Cực nằm gần vòng cực Nam đến cực nam. Bao gồm lục địa cực Nam và các đảo ven lục địa. Được bao bọc bởi 3 đại dương. - Diện tích 14,1 tr km2. *Khí hậu: - Rất giá lạnh : cực lạnh của Trái đất, thường có gió bão. Vì đây là vùng thường xuyên có khí áp cao. *Địa hình: - Là một cao nguyên băng khổng lồ cao trung bình 2600m. - Hiện nay, lớp băng ngày càng tan chảy do khí hậu trái đất nóng lên. * Sinh vật và khoáng sản: - Thực vật không thể tồn tại được. - Động vật khá phong phú, là những loài chịu rét giỏi. - Khoáng sản phong phú, nhất là than và sắt. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: -Là châu lục được biết đến muộn nhất. -Việc nghiên cứu đang được xúc tiến mạnh mẽ. Tuy nhiên Châu Nam Cực vẫn chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. 4.Tổng kết: Câu1: Nêu vị trí địa lí của châu Nam Cực. TL: Châu Nam Cực nằm gần vòng cực Nam đến cực nam. Bao gồm lục địa cực Nam và các đảo ven lục địa. Được bao bọc bởi 3 đại dương. - Diện tích 14,1 tr km2. Câu2: Kể tên các loài đông vật sống ở Nam Cực. Tại sao có nhiều chim và động vật sống ở đây mặc dù khí hậu rất lạnh? TL: - Đông vật loài chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển, các loài chim biển… sống ven lục địa. Do có nguồn cá, tôm và phù du sinh vật dồi dàotrong các biển bao quanh Châu Nam Cực nên nơi đây có nhiều chim và động vật sinh sống . Câu3: Chọn ý đúng: Tàu bè qua lại ở vùng biển Nam Cực rất nguy hiểm, chủ yếu do: A. Biển quanh năm lạnh giá. B. Hiểm hoạ của nạn cướp biển. C. Khó xác định phương hướng. D. Có nhiều núi băng trôi trên biển. 5. Hướng dẩn học tập -Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Châu Đại Dương. Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về châu Đại Dương . - Chuẩn bị theo câu hỏi trong sgk. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docdia 7 tiet 54 Bai 47.doc