Giáo án Địa lí 5 kì 2

Bài 17

 CHÂU Á

 I - MỤC TIÊU

 Học xong bài này, HS :

- Nhớ tên các châu lục, đại dương.

- Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.

- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.

 - Đọc được tên các dãy núi eao, đồng bằng lớn của châu Á .

- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Á.

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Quả Địa cầu.

- Bản đồ Tự nhiên châu Á.

- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên của châu Á.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1 . Vị trí địa lí và giới hạn

 * Hoạt động1: Làm việc theo nhóm nhỏ

 Bước 1: HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại dương trên Trái Đất ; về vị trí địa lí và gỉới hạn châu Á.

 

doc13 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 5 kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? Bước 2 : HS trả lời các câu hỏi ở mục trong SGK, cụ thể + Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. Bước 3 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ, Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. 2. Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) Bước 1 : HS trong nhóm quan sát các hình , 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau : Quan sát hình 2,rồi tìm trên hình các chữ a, b,c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ - Nhận xét về địa hình châu Mĩ - Nêu tên và chỉ trên hình : + Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ . + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ . + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ . + Hai con sông lớn ở châu Mĩ . Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi trước lớp. - HS khác bổ sung. - HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Kết luận : Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông : Dọc bờ biển phía la tấy là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc-đi-e và An-đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn : đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dôn ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên : A-pa-át và Bra-xin. * Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu ? (HS khá, giỏi), + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. Kết luận : Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới. HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Châu Mỹ( tiếp theo) Địa lí 5 Thứ ngày tháng năm 200 Bài 26 CHÂU MĨ ( tiếp theo) I - MỤC TIÊU Học xong bài này, HS : - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. II - ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Thế giới. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 3. Dân cư châu Mĩ * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước1 : HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau : + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục ? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống. + Đân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu ? Bước 2 : Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thíện câu trả lời. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cưđến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang phần phía tây. Kết luận : Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. 4. Hoạt động kinh tế * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau : + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ . + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ . + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ Trung Mĩ và Nam Mĩ . Bước 2 : Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Bước 3 : Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. Kết luận : Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại ; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nniệt đới và công nghiệp khai khoáng. 5. Hoa Kì * Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp Bước1 : GV gọi HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế ). Bước 2 : Một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Châu Đại Dương và châu Nam Cực Bài 27 CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I - MỤC TIÊU Học xong bài này, HS : - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Tự nhiên châu Đại Đương và châu Nam Cực. - Quả Địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Đương và châu Nam Cực. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1 . Châu Đại Dương a) Vị trí địa lí, giới hạn * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bước 1 : HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK : Trả lời câu hỏi : Châu Đại Đương gồm những phần đất nào? - Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK. Bước 2 : HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Đương trên quả Địa cầu. Chú ý đường chí tuyến Nam đi qua lục địa ô-xtrây--a, còn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng các vĩ độ thấp. b) Đặc điểm tự nhiên * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân Bước 1 : HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng bài tập 1 VBT : Bước 2 : HS trình bày kết quả và GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời ; gắn các bức tranh vào vị trí của chúng trên bản đồ. c) Dân cư và hoạt động kinh tế * Hoạt động 3 :Làm việc cả lớp HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi : - Về số dân, châu Đại Đương có gì khác các châu lục đã học ? - Dân cư ở lục địa Ôt-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau ? - Trình bày đặc điểm kinh tế của ô-xtrây--a. 2. Châu Nam Cực * Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh : . - Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK. .. Cho biết : + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. + Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên ? Bước 2 : HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên. HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Các Đại Dương trên Thế Giới Địa lí 5 Thứ ngày tháng năm 200 Bài 28 CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI I - MỤC TIÊU Học xong bài này, HS : - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Mô tả được một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích). - Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Vị trí của các đại dương * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK hoặc quả Địa cầu, rồi hoàn thành bảng sau vào giấy. Tên đại dương Giáp với các châu lục Giáp với các đại dương : Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương ,Bắc Băng Dương Bước 2 : Đại diện các từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần tnnh bày. 2. Một số đặc điểm của các đại dương Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp Bước 1 : HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo luận theo gợi ý sau : + Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. + Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ? Bước 2 : - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc trước lớp. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Bước 3 : GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mô tả theo thứ tự : vị trí địa lí, diện tích. Kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và cũng là đại dương có độ sâu trung bình l lớn nhất. HĐ nối tiếp : Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài : Ôn tập cuối năm Địa lí 5 Thứ ngày tháng năm 200 Bài 29 ÔN TẬP CUỐI NĂM I - MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ , châu Đại Dương. - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Thế giới. - Quả Địa cầu. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc cả lớp Bước1 : GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. - GV tổ chứ cho HS chơi trò : "Đối đáp nhanh" (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Bước 1 : HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. Bước 2 : Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. - GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. Lưu ý : Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian

File đính kèm:

  • docDIA LY 5 K 2.doc
Giáo án liên quan