Giáo án Địa 9 Bài 33: Vùng đông nam bộ (tt)

1. MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức:

- Hiểu dịch vụ là lĩnh vực phát triển kinh tế mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước.

 - Nêu được tên các trung tâm kinh tế. Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam.

1.2. Kỹ năng:

- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía nam

- Phân tích bản đồ kinh tế, bảng số liệu để thấy rõ tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng

- KNS: tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

1.3. Thái độ:

- Ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7485 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 9 Bài 33: Vùng đông nam bộ (tt), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 33: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (tt) 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: - Hiểu dịch vụ là lĩnh vực phát triển kinh tế mạnh và đa dạng, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm. Thành phố Hồ Chí Minh và các thành phố Biên Hòa, Vũng Tàu cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía nam có tầm quan trọng đặc biệt đối với Đông Nam Bộ và cả nước. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế. Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. 1.2. Kỹ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm phía nam - Phân tích bản đồ kinh tế, bảng số liệu để thấy rõ tình hình phát triển và phân bố một số ngành sản xuất của vùng - KNS: tư duy, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức. 1.3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển 2. TRỌNG TÂM: - Tình hình phát triển ngành dịch vụ 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ. 3.2. Học sinh: - Tham khảo nội dung và các bảng số liệu trả lời câu hỏi SGK, tranh ảnh về du lịch ở Đông Nam Bộ 4. TIẾN TRÌNH: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: ? Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp cả nước? Do có điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất xám, đất đỏ, khí hậu nóng quanh năm…; người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất; có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến; thị trường tiêu thụ rộng, thị trường xuất khẩu khá ổn định. ? Hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? Rất đa dạng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông… 4.3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: vào bài - Gv: Đông Nam Bộ là nơi có nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh nhất nước ta, có các đô thị lớn đông dân. Trong bài học tiếp theo của vùng Đông Nam Bộ hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu sâu hơn những thế mạnh vượt trội để phát triển các ngành dịch vụ và các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía nam của đất nước. Hoạt động 2: tiềm hiểu về ngành dịch vụ ? Hoạt động dịch vụ ở Đông Nam Bộ có đặc điểm gì? Rất đa dạng bao gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông… * Hoạt động nhóm: 4 nhóm (khăn trải bàn - 4 phút) + Nhóm 1: Dựa vào bảng 33.1 hãy nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ so với cả nước? Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có chiều hướng giảm, nhưng giá trị tuyệt đối của các loại hình đó vẫn tăng nhanh + Nhóm 2: Quan sát bản đồ hãy cho biết từ thành phố Hồ Chí Minh có thể đi đến các thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông nào? Điều này nói lên điều gì? Nhiều loại hình giao thông: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường hàng không. Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải, tạo nên sự giao lưu trong vùng, liên vùng và quốc tế. ? Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Tây Ninh bằng loại hình giao thông nào? Đường bộ, đường thủy. + Nhóm 3: Dựa vào hình 33.1 và kiến thức đã học, cho biết vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh đầu tư nước ngoài? Do có vị trí địa lí kinh tế thuận lợi, là vùng phát triển rất năng động, dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất – nhập khẩu, lao động có kỹ thuật cao nhạy bén có khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật. + Nhóm 4: Hoạt động xuất khẩu của thành phố Hồ Chí Minh có những thuận lợi gì? Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại, có vị trí thuận lợi với cảng Sài Gòn. Nhiều ngành kinh tế phát triển tạo ra nhiều hàng xuất khẩu. Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất. - Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét - Giáo viên chốt ý. - KNS: giải quyết vấn đề, giao tiếp ? Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu của vùng là gì? Xuất khẩu: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ … Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp. ? Cho biết tiềm năng du lịch của vùng? ? Vì sao tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn nhịp? Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam, khách du lịch đông. Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước. Các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển (khách sạn, khu vui chơi…) Khí hậu quanh năm tốt cho sức khoẻ, phong cảnh đẹp (đô thị, cao nguyên, bãi biển …) - KNS: tự nhận thức Hoạt động 3: tìm hiểu về các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ? Kể tên và xác định các trung tâm kinh tế lớn của vùng? Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. ? Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm những tỉnh nào? - Học sinh đọc bảng giới thiệu khái quát về dân số, diện tích của các tỉnh, thành phố của vùng kinh tế trọng điểm phía nam. ? Dựa vào bảng 33.2 hãy nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía nam đối với cả nước? Có tốc độ tăng trưởng cao nhất nước. Tỉ trọng GDP của vùng chiếm tỉ lệ cao. Cơ cấu vùng có sự chuyển dịch to lớn. Dịch vụ là ngành kinh tế phát triển mạnh. Giá trị xuất khẩu chiếm 60,3% cả nước. - KNS: tư duy 3/ Dịch vụ: - Rất đa dạng: thương mại, du lịch, vận tải, bưu chính viễn thông. - Chiếm tỉ trọng cao so với cả nước - Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông và xuất – nhập khẩu lớn nhất nước. - Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh vốn đầu tư nước ngoài (50,1%). - Du lịch ngày càng phát triển mạnh. V/ Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: - Các trung tâm kinh tế: thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu. - Vùng kinh tế trọng điểm phía nam có vai trò quan trọng không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn đối với các tỉnh phía nam và cả nước. 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: ? Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành dịch vụ: XVị trí thuận lợi, nhiều tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ ÿ Có nhiều di sản thế giới X Nhiều ngành kinh tế phát triển mạnh ÿ Cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện và hiện đại X Có nhiều đô thị lớn đông dân X Là nơi thu hút nhiều đầu tư nước ngoài nhất cả nước. 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học: - Đối với bài học ở tiết học này: + Học bài: Vùng Đông Nam Bộ (tt) + Làm bài tập 3/SGK/tr.123 và tập bản đồ. - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài: Thực hành: Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ. + Ôn tập các kiến thức ở bài 32 – 33. + Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng Đông Nam Bộ? Yêu cầu, điều kiện phát triển mỗi ngành? + Ôn lại cách vẽ biểu đồ cột, chuẩn bị thước, viết màu. 5. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBAI 33 VUNG DONG NAM BO.doc