Giáo án Địa 8 Tiết 36 - Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Tiết 36 - Bài 31:

ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Qua bài học HS cần

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam.

- Trình bày được sự khác biệt vè khí hậu và thời tiết của các miền.

2. Kĩ năng

- Sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc Atlat địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày 1 số đặc diểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền

- Phân tích bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của 1 số địa điểm( Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) để hiểu rõ sự khác nhau của khí hậu mỗi miền.

3. Tư duy- Thái độ

- Giải thích được 1 số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên

- GD Học sinh có ý thức bảo vệ bầu khí quyển trong lành, không đồng tình với hành vi gây ô nhiễm môi trường

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ khí hậu Việt nam

- Bảng số liệu khí hậu tại Hà nội – Huế – Thành phố Hồ CHí minh

 

doc3 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4621 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa 8 Tiết 36 - Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/02/2014 Ngày giảng: 04/03/2014 GV: Trần Thị Thanh Thủy - Trường THCS Phù Ninh Tiết 36 - Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt nam i. Mục tiêu bài học : Qua bài học HS cần 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam. - Trình bày được sự khác biệt vè khí hậu và thời tiết của các miền. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ khí hậu Việt Nam hoặc Atlat địa lí Việt Nam để hiểu và trình bày 1 số đặc diểm của khí hậu nước ta và của mỗi miền - Phân tích bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của 1 số địa điểm( Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) để hiểu rõ sự khác nhau của khí hậu mỗi miền. 3. Tư duy- Thái độ - Giải thích được 1 số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên - GD Học sinh có ý thức bảo vệ bầu khí quyển trong lành, không đồng tình với hành vi gây ô nhiễm môi trường ii. chuẩn bị: - Bản đồ khí hậu Việt nam - Bảng số liệu khí hậu tại Hà nội – Huế – Thành phố Hồ CHí minh iii. tiến trình bài dạy. 1. ổn định tổ chức: 8A: 8B: 8C: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trên quốc lộ 1A từ Lạng sơn đến Móng cái có nhữnh đèo nào , Chỉ rõ và nêu ảnh hưởng tới giao thông vận tải 3. Bài mới *. Khởi động (SGK) Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: tìm hiểu Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm Giáo viên treo bản dồ khí hậu Việt Nam lên bảng. Cho HS dựa vào số liệu dưới đây để nhận xét về nhiệt độ trung bình năm ở các tỉnh Lạng sơn: 210 Hà nội : 23,40 Quảng trị: 24,90 Huế : 250 Quảng ngãi: 25,90 Qui nhơn : 26,40 Thành phố Hồ chí minh : 26,90 Hà tiên: 26,90 ? Vì sao nhiệt độ nước ta cao như vậy ? Từ Bắc vào Nam nhiệt độ tăng dần ? Tại sao miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh ( chiu ảnh hưởng của gió mùa ) ? Tại sao gió mùa lại có tính chất trái ngược như vậy ? Nước ta có lượng mưa như thế nào . Vì sao có lượng mưa lớn (So với cấ nước cùng vĩ độ nước ta có một mùa đông lạnh hơn và một mùa hạ mát hơn) Hoạt động 2: tìm hiểu Tính chất phân hoá đa dạng và thất thường HS dựa vào nội dung SGK kết hợp với kiến thức đã học hãy cho biết ? Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nhận xét và giải thích - GV chia lớp thành 4 nhóm - Thời gian: 3 phút - Nội dung thảo luận:?Dựa vào nội dung SGK kết hợp với kiến thức đã học hãy cho biết phạm vị và đặc điểm khí hậu mỗi miền khí hậu + N1: Miền khí hậu phía Bắc + N2: Miền khí hậu phía Nam + N3: Miền khí hậu đông Trường Sơn + N4: Miền khí hậu biển Đông Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kh\iến thức ( Ngoài ra ở những vùng núi cao còn có sự phân hoá khí hậu theo độ cao) HS dựa vào nội dung SGK kết hợp vốn hiểu biết của bản thân hãy nêu rõ ? Tính chát thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào ? tại sao ? Tính thất thường của khí hậu gây khó khăn gì cho công tác dự báo thời tiết cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân HS phát biểu – GV chuẩn xác kiến thức 1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới - Quanh năm nhận được lượng nhiệt dồ dào + Số giờ năng trong năm cao: 1400- 3000 giờ/ năm + Số Kcal/ m2 : 1 triệu - Nhiệt độ trung bình nă của không khí: >210c và tăng dần từ Bắc vào Nam b. Lượng mưa và độ ẩm lớn: - Lượng mưa lớn: TB năm 1500- 2000mm/năm - Đổ ẩm không khí cao: 80% c. Gió mùa - Khí hậu nước ta chia thành 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió + Gió mùa đông bắc lạnh và khô + Gió mùa Tây nam mát ẩm 2. Tính chất phân hoá đa dạng và thất thường * Tính chất phân hóa đa dạng Khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào Nam , từ Tây sang Đông ,từ thấp lên cao Phân hoá theo mùa a/ Miền khí hậu phía Bắc : - Phạm vi:từ dãy Bạch Mã trở ra. - Đặc điểm:có mùa đông lạnh, tương đối ít mưa và nửa cuối mùa đông có khí hậu ẩm ướt. Mùa hạ nóng và mưa nhiều b/ Miền khí hậu phía nam : - Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vaò. - Đặc điểm: Có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao với 1 mùa mưa và 1 mùa khô. c. Miền khí hậu đông trường sơn - Phạm vi: bao gồm phần lãnh thổ trung bộ phía đông dãy trường sơn. - Đặc điểm: Có mùa mưa lệch hẳn về thu đông d/ Miền khí hậu Biển đông: - Phạm vi: vùng biển Việt Nam - Đặc điểm: có tính chất hải dương * Tính chất thất thường: - Năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa ít, năm mưa nhiều, năm ít bão, năm nhiều bão... 4. Củng cố ? Khí hậu Việt nam có đặc điểm gì ,thể hiện như thế nào ? Vì sao nhiệt độ không khí giảm dần từ Nam ra Bắc và giảm mạnh vào mùa nào ? Đặc điểm thất thường của khí hậu Việt nam thể hiện như thế nào 5. HDVN - Học bài trả lời câu hỏi 118SGK - Đọc thêm bài : Gió Tây nam khô nóng ở nước ta - Nghiên cứu trước bài 32: “ Các mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta” Kí duyệt của TCM Hà Thị Ngọc Lan

File đính kèm:

  • docGiao an Dia 8(1).doc
Giáo án liên quan