Giáo án Địa 6 đầy đủ

BÀI MỞ ĐẦU

I) Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: qua bài học, học sinh cần

- Hiểu rõ được tầm quan trọng của môn địa lí

- Nắm được nội dung chương trình địa lí lớp 6

- Cần học môn địa lí như thế nào

 2. Kĩ năng:

- Bước đầu làm quen với phương pháp học mới: thảo luận

 3. Thái độ:

- Gợi lòng yêu thiên nhiên, tự nhiên, yêu quê hương, đất nước trong học sinh

- Giúp các em có hứng thú tìm tòi, giải thích các hiện tưởng, sự vật địa lí xảy ra xung quanh

II) Trọng tâm bài học:

- Nội dung của môn địa lí 6

- Cần học môn địa lí như thế nào?

III) Phương tiện dạy học:

Sách giáo khoa

IV) Tiến trình bài dạy:

1. On định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: không có

3. Vào bài mới:

Ơ tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lí. Bắt đầu từ lớp 6 địa lí sẽ là một môn học riêng. Để hiểu thêm về tầm quan trọng, nội dung cũng như cách học môn địa lí, cô và các em sẽ vào bài mở đầu

 

doc81 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2645 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Địa 6 đầy đủ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùng vỉ độ thấp chảy lên vùng vĩ độ cao . 2-Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp. Hoạt động 2 : Cả lớp làm việc dưới sự hướng dẫn Của GV. HS dựa vào lược đồ hình 65 trả lời các câu hỏi trong SGK . -Các điểm A,B ,C,D có nhiệt độ bao nhiêu? _ Mỗi điểm trên có các dòng biển nào chảy qua ? -Vì sao điểm Dcó nhiệt độ nóng nhất ? - Vì sao điểm A có nhiệt độ lạnh nhất ? -Vì sao cả 3 điểm này cùng nằm trên 1 vỉ độ nhưng lại có khí hậu khác nhau. Kết luận : dòng biển gây ảnh hưởng đến khí hậu của vùng nó đi qua. Thông tin bổ sung cho GV ( lược trích từ “tư liệu dạy học địa lý 6” nhà xuất bản GD 2002) Tiết 33 Bài 26 ĐẤT,CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1-Kiến thức : -Biết khái niệm về đất ( hay thổ nhưỡng ) các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất . - Hiểu tầm quan trọng của độ phì đất và ý thức vai trò của con người trong việc làm cho độ phì đất tăng hay giảm . 2-Kỹ năng : Phân tích tranhvề phẩu diện của đất II-TRỌNG TÂM BÀI : Thành phần và đặc điểm thổ nhưỡng III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh vẽ lại về phẩu diệncủa 1 loại đất IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ :không Giảng bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung I- Yêu cầu Hsquan sát hình 66 trong SGK nhận xét : ? Đây là hình gì ? Nội dung hình là gì ? ? Từ nội dung của hình hãy phát biểu khái niệm lớp đất là gì ? II- Thành phần. . . . . . . . . Dựa vàonội dung mục 2 SGK hãy cho biết các thành phần chính của thổ nhưỡng ? ? Dựa vào mẫu đất mà HS mang theo hãy chỉ ra thành phần nào là vật chất khoáng ?Đặc điểm của thành phần này về cấu tạo , màu sằc ,kích thước hạt . ? Dựa vào mẫu đất cho biết thành phần nào là hữu cơ , nêu đặc điểm về màu sắc , so lượng , kích thước .xem hình 66 cho biết thành phần này nằm 73 tầng nào ? GV giảng giải về thành phần còn lại của đất lànước và không khí , tuy không lớn nhưng lại rất cần thiết cho sự phát triển thực vật vì thế trong nông nghiệp biện pháp cày xới đất và tưới nước là rấtcần thiết cho năng suất cao . III- Các nhân . . . . . . . . . Quan sát mục 3 SGK cho biết các nhân tố hình thành đất ? GV giảng giải : -Đá mẹ là nguồn gốc chính phát sinh ra đất . dưới tác động của các yếu tố ngoại lực lớp đá bị phong hoá thành các lớp vật chất xốp vở vụn mang theo các vật chất khoáng đặc trưng cho loại đá đó . Mỗi loại đá phong hoá cho ra mỗi loại đất như đá bazan cho đất đỏ bazan, đá vôi cho đất đá vôi . . . . . - Sinh vật :nguồn gốc tạo ra chất hữu cơ cho đất làm tăng độ phì và góp phần làm thay đổi tính chất vật lí của đất . Xác sinh vật chết sẽ bị phân hũy và tích tụ nhiều năm trong đất . Do đó trong sản xuất để tăng độ phì cho đất người ta dùng biện pháp bón phân xanh phân chuồng cho đất ( có thể GV thay phần giảng giải này bằng phương pháp nêu vấn đề tại sao người tabón phân xanh và phân chuồng để làm tăng năng suất cây trồng ) -Khí hậu giữ vai trò là tác nhân gây ra sự phong hoá đávà xác sinh vật . KHí hậu nóng ẩm sẽ làm tốc độ phong hoá diễn ra nhanh và mạnh hơn . I- Lớp đất trên bề mặt các lục địa : Trên bề mặt Trái Đất có một lớp vật chất mỏng . Đó là lớp đất ( còn gọi là thổ nhưỡng ). II-Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng : Lớp đất nào cũng có hai thành phần chính : thành phần khoáng và thành phần hữu cơ. -Chất khóang chiếm tỉ lệ lớn ,gồm các hạt khóng có kích thước to nhỏ khác nhau . -Chấthữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám .Đây là nguồn cung cấp thức ăn dồi dào cho thực vật . -Nước và không khí trong đất. III- Các nhân tồ hình thành đất -Đá mẹ :nguồn gốc sinh ra thành phần khóang trong đất . -Sinh vật : nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất. Khí hậu :tác động phân giải chất khoáng và chất hữu cơ trong đất . 3- Củng cố : -Đất là gì ? đất có các thành phần chính nào ? - Nêu những nhân tố hìnhthành đất . 4-Dặn dò : Làm các bài tập trong SGK , xem trước nội dung bài 27 theo hướng dẫn của câu hỏi trong SGK . Tiết 34 Bài 27 LỚP VỎ SINH VẬT.CÁC NHÂN TỐ ẢNH ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC,ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1-Kiến thức : -Biết khái niệm lớp vỏ sinh vật . -Anh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực,động vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng . - Anh hưởngtích cực và tiêu cực của con người đến sự phân bố động thực vật , và sự cần thiết bảo vệ chúng . 2-Kỹ năng : Quan sát , nhận xét tranh ảnh về các loài động thực vật ở các miền khí hậu khác nhau . II-TRỌNG TÂM BÀI : Mục 2 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật . III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Các tranh ảnh về các loài thực ,động vật ở các miền khí hậu khác nhau . -Tranh hoạt động con người có ảnh hưởng đến phân bố động thực vật IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1-Kiểm tra bài cũ : -Đất gồm những thành phần nào ? -Các nhân tố nào hình thành đất ? 2-Giảng bài mới : Hoạt động thầy và trò Nội dung bài ghi Nội dung bổ sung I-Lớp vỏ . . . . . . . . . . ? Trong các lớp vỏ các em đã học ( lớp vỏ khí, lớp thủy quyển, lớp đất đá ) thì lớp nào có sự sống sinh vật ? Các sinh vật sống đạ tạo nên lớp vỏ sinh vật . Lớp vỏ này ảnh hửơng lớn đến sự hình thành phát triển thế giới tự nhiên trên bề mặt đất . II-Các nhân tố . . . . . . . . . . . . Cho học sinh quan sát các hình 67 ,68, 69, 70 và kết hợp xem nội dung mục 2 SGK GV cho học sinh thảo luận nhóm để bổ sung kiến thức vào phiếu học tập sau Phiếu học tập Cảnh quan Khí hậu Đặc điểm thực vật Đặc điểm động vật Rừng mưa nhiệt đới Đồng cỏ nhiệt đới Hoang mạc nhiệt đới Đài nguyên ? Các cảnh quan ở tranh 69 và 70 có khí hậu khác nhau như thế nào ? Từ đó hệ thực vật ở đây có đặc điểm nào khác nhau ? ? Cùng là khí hậu nóng , nhưng chỉ khác nhau về lượng mưa thì thực vật của 3 cảnh quan trên hình 67,68,70 có những đặc điểm gì ? ? Sự phân bố và phát triển của thực vật phụ thuộc vào các yếu tố nào của khí hậu ? ? Động vật tuy có khả năng đi chuyển nhưng có phụ thuộc vào khí hậu không ? Vì sao các tranh 68,69,70 lại thể hiện sự phụ thuộc động vật vào khí hậu ? GV giảng giải : động vật có mội quan hệ với thực vật vì thực vật cung cấp thức ăn cho loài vật ăn thực vật, loài này lại là thức ăn cho động vật ăn thịt . Trong chuổi thức ăn này thực vật cỏ ảnh hưởng đến phân bố động vật do đó gián tiếp động vật chịu ảnh hưởng khí hậu . II- Anh hưởng của con người . . . . . . . . . . . . Yêu cầu HS xen mục 3 SGK cho biết con người có hành động gì làm phân bố lại hệ động thực vật trên Trái Dất ? Nêu dẫn chứng vài loại cây trồng vật nuôi nào mà địa phương của em đang có được mang từ quốc gia khác đến ? I-Lớp vỏ sinh vật : Các sinh vật sống trên bề mặt Trái Đất tạo thành lớp vỏ sinh vật .Sinh vật có mặt trong lớp không khí. Lớp thủy quyển và lớp đất đá. II- Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật : -Đối với thực vật : +Khí hậu là yếu tốcó ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố các loài thực vật . +Địa hình , đất cũng có ảnh hửong phân bố thực vật . -Đối với động vật : nhờ khả năng di chuyển động vậtít chịu ảnh hưởng khí hậu . -Thực vật và động vật : thực vật là nguồn thức ăn cho phần lớn các loài động vật , nên sự phân bố thực vật có ảnh hưởng sự phân bố động vật . III-Anh hưởng con người đối với sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất : -Mang các gióngthực vật động vật đi các nơi , mở rộng sự phân bố của chúng . -Khai thác, săn bắt làm thu hẹp nơi sinh sống của các loài động thực vật . 3-Củng cố : Yếu tố nào của khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Dất ? Tác động nào của con người ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất ? 4- Dặn dò : làm bài tậptrong SGK , xem lại các kiến thức đã học tuần sau ôn tập thi . Tiết 35 Bài ôn tập ÔN TẬP I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1-Kiến thức : -Giúp HS hệ thống hoá lại kiến thức về lớp vỏ khí , lớp thủy quyển , lớp đất và lớp sinh vật . 2-Kỹ năng : Củng cố lại các kỹ năng đọc và phân tích bản đồ ,lược đồ , tranh ảnh bảng thống kê số liệu , biểu đồ II-TRỌNG TÂM BÀI : Theo yêu cầu vềkiến thức và kỹ năng . III-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bản đồtự nhiên , các tranh về cảnh quan , sóng thủy triều . . . IV- HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1-Kiểm tra bài cũ :không 2-Giảng bài mới :ôn tập Kiến thức Kỹ năng Nội dung bổ sung Bài 17 : -Các tầng khí quyển . - Các khối khí . -Đọc và phân tích biểu đồ tròn Bài 18: -Thời tiết là gì ? thời tiết và khí hậu có gì khác biệt ? -Nhiệt độkhông khí và cách tính các nhiệt độ trung bình . -Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố nhiệt . Quan sát và phân tích tranh . Bài 19 : -Khí áp là gì ? sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất . - Gió là gì? Các hoàn lưu khí quyển Đọc và phân tích tranh về các đai khí áp và các hoàn lưu khí quyển trên Trái Đất Bài 20: -Độ ẩm không khí . -Sự ngưng tụ hơi nước trong không khí. -Mưa và sự phân bố lượng mưa Phân tích so liệu thống kê lượng hơi nước. Đọc và phân tích biểu đồ, bản đồ mưa . Bài 21 : Biết dựa vào biểu đồ xác định về chế độ nhiệt, mưa 1 nơi. Biết xác định biểu đồthuộc bán cầu nào ? Bài 22: -Chí tuyến , vòng cực là gì đối với khí hậu ? -Nêu vị trí , đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất Đọc và phân tích tranh . Bài 23 : -Sông , hệ thống sông , đặc điểm 1 con sông . -Hồ , nguồn gốc hình thành , các loại hồ . Phân tích mô hình về hệ thống sông Bài 24 : -Độ mặn của nước biển . - Các hình thức vận động của nước biển làm phát sinh các hiện tượng sóng, thủy triều , dòng biển . Quan sát và phân tích tranh . Đọc và phân tích bản đồ hình 64 SGK. Bài 25 : Đọc và phân tích lược đồcác dòng biển . Phân tích mối quan hệ giữa dòng biển và khí hậu ở các nơi nó chảy qua . Bài 26 : -Lớp đất là gì ? -Thành phần và đặc điểm của đất . - Các nhân tố hinh thành đất . Đọc và phân tích phẩu diện đất . Bài 27 : -Lớp vỏ sinhvật . - Các nhân tố tự nhiên : khíhậu , địa hình , đất có ảnh hưởng đến sự phân bố động thực vật . -Anh hưởng con người làm thau đổi hay mở rộng sự phân bố các loài động thực vật . Đọc và phân tích tranh Dặn dò : học kỹ nội dung cơ bản về kiến thức và kỹ năng chuẩn bị tốt để thi học kì.

File đính kèm:

  • docGIAO AN DIA LI LOP 6 DAY DU.doc