GIáo án Địa 11 Bài 11 Khu vực Đông nam á - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội

Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần

*Chuẩn:

1. Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á.

- Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển khu vực Đông Nam Á.

2. Kĩ năng:

- Đọc, phân tích bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á.

- Biết thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức.

*Nâng cao: Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ về các điều kiện tự nhiên, dân cư của Việt Nam trong quá trình phát triển.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 38449 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu GIáo án Địa 11 Bài 11 Khu vực Đông nam á - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14) Tuần 29 Tiết 29 Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á Tiết 1- TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần *Chuẩn: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam Á. - Đánh giá được ảnh hưởng của vị trí địa lý, các điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, các điều kiện dân cư và xã hội tới sự phát triển khu vực Đông Nam Á. 2. Kĩ năng: - Đọc, phân tích bản đồ (lược đồ) Đông Nam Á. - Biết thiết lập sơ đồ lôgic kiến thức. *Nâng cao: Vận dụng kiến thức đã học để liên hệ về các điều kiện tự nhiên, dân cư của Việt Nam trong quá trình phát triển. *Các mục tiêu khác: 1. BĐKH: a. Nội dung: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á b. Mục đích giáo dục: Khu vực Đông Nam Á có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, trong những năm gần đây do BĐKH làm cho khu vực này chịu ảnh hưởng nặng nề bởi các cơn bão, áp thấp nhiệt đới cùng với các thiên tai như động đất, sóng thần, lũ lụt…Liên hệ ở Việt nam. c. Mức độ: liên hệ. 2. GDSDTK và HQNL: a. Địa chỉ: - Mục I: Tự nhiên (Tập trung vào phần 2 “Đặc điểm tự nhiên” và phần 3 “Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á”) b.Nội dung: - Kiến thức + Các nước Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh tạo nên nhiều thung lũng sông có giá trị về thuỷ điện. Liên hệ VN. + Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa có nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế, cho xuất khẩu. + Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ quan trọng của mỗi quốc gia trong khu vực. - Kĩ năng + Phân tích bản đồ địa hình và khoáng sản, biểu đồ và các tranh ảnh có liên quan. -Thái độ: Yêu, trân trọng thiện nhiên Đông Nam Á à Ý thức bảo vệ, tiết kiệm tài nguyên c.Mức độ: liên hệ . II. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á. 2. Chuẩn bị của HS: Tìm hiểu trước nội dung bài học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số, nề nếp lớp học (Thời gian 1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:. (Thời gian 3 phút) 3. Tổ chức các hoạt động a. Đặt vấn đề: (Thời gian 1 phút) Chúng ta đã qua nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới.Có một khu vực rất thân thiết với chúng ta, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu và tìm hiểu đó là khu vực Đông Nam Á. b. Triển khai bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Hình thức: cả lớp Thời gian 5 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV cho HS quan sát bản đồ các nước trên thế giới và hình 11.1 ở Sgk, hãy trả lời các câu hỏi sau: - Khu vực ĐNÁ có bao nhiêu quốc gia là những quốc gia nào? - Khu vực ĐNÁ tiếp giáp với những quốc gia, vùng biển và đại dương nào? Bước 2: HS trình bày, và xác định trên bản đồ. Bước 3: GV nhận xét và nêu thêm câu hỏi: Vị trí và lãnh thổ của khu vực ĐNA tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của khu vực? Bước 4: HS trình bày, GV nhận xét và chuẩn kiến thức. I. TỰ NHIÊN 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Nằm ở đông nam châu Á. - Tiếp giáp với Trung Quốc, Ấn Độ, nằm giữa TBD và AĐD. - Diện tích: 4,5 triệu km2, bao gồm 11 quốc gia. - Bao gồm hai bộ phận: ĐNÁ lục địa, ĐNÁ biển đảo. *Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Ô-xtrây-li-a, thuận lợi cho giao lưu kinh tế với bên ngoài. + Có vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng để phát triển kinh tế biển. + Có vị trí địa- chính trị quan trọng. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á (Nhóm) Hình thức: cả lớp Thời gian 15 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm theo phiếu học tập: - Nhóm 1,2: Tìm hiểu về ĐNÁ lục địa. - Nhóm 3,4 : Tìm hiểu về ĐNÁ biển đảo. Đặc diểm tự nhiên ĐNÁ lục địa ĐNÁ biển đảo Địa hình, sông ngòi Khí hậu TN KS Bước 2: Các nhóm dựa vào SGK và Hình 11.1 để hoàn thành phiếu học tập, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác bổ sung. Bước 3: GV kết luận và nêu thêm một số câu hỏi: - Việc phát triển giao thông của ĐNÁ lục địa theo hướng Đông - Tây có những ảnh hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội? - Khí hậu của ĐNA có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế? Bước 4: HS trả lời, GV kết luận và giải thích thêm. 2. Đặc điểm tự nhiên: - Gồm hai bộ phận: a. Đông Nam Á lục địa: - Địa hình chia cắt mạnh, nhiều đồi núi chạy theo hướng TB-ĐN hoặc B-N. - Có nhiều sông lớn và có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng. - Giàu khoáng sản: Than đá, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng... b. Đông Nam Á biển đảo: - Tập trung nhiều đảo và quần đảo. - Địa hình nhiều đồi núi, ít đồng bằng và có nhiều núi lửa. - Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa ẩm. - Giàu khoáng sản: Dầu mỏ, than, thiếc, đồng... Hoạt động 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á (Cặp) Hình thức: cả lớp Thời gian 7 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV cho hai HS ngồi cùng bàn dựa vào SGK và những kiến thức đã học để nêu lên những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của ĐNA. Bước 2: Đại diện HS trình bày, các HS khác bổ sung. Bước 3: GV chuẩn hoá kiến thức. Bước 4: Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Để khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có của khu vực ĐNA, đồng thời hạn chế những thiên tai và bảo vệ môi trường chúng ta cần phải làm gì? 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á: a. Thuận lợi: - Khí hậu nóng ẩm + đất đai màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Vùng biển rộng lớn, giàu có =>Phát triển tổng hợp kinh tế biển. - Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng =>Phát triển CN, lâm nghiệp. b. Khó khăn: - Động đất, núi lửa, sóng thần. - Bảo, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm. Hoạt động 4: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội của khu vực Đông Nam Á (Cả lớp) Hình thức: cả lớp Thời gian 5 phút Đồ dùng: bản đồ, sơ đồ, tranh Phương pháp/kĩ thuật: sử dụng bản đồ, suy nghĩ, đàm thoại gợi mở Không gian lớp học: HS ngồi theo bàn, gồm 2 dãy. Bản đồ treo trên bảng. Tư liệu: SGK Tiến trình tổ chức: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào Sgk và những hiểu biết của bản thân để trả lời các câu hỏi: - Dân cư và xã hội ĐNÁ có những đặc điểm nào? - Đặc điểm đó có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? Bước 2: Các HS trình bày, Bước 3:GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư: - Có dân số đông (Năm 2005 có 556,2 triệu người), mật độ dân số cao (124 người/ km2-2005) - Tốc độ gia tăng dân số giảm dần, cơ câu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao. - Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông ở các đồng bằng ven biển. => Có lao nguồn động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nhưng sức ép dân số rất lớn cho sự phát triển. 2. Xã hội: - Là khu vực đa dân tộc, Có nhiều tôn giáo. - Có nền văn hóa đa dạng. - Các nước có nhiều nét tương đồng về văn hóa, phong tục. IV. CỦNG CỐ VÀ PHÁT TRIỂN BÀI HỌC. (Thời gian 5 phút) Bước 1: Khái quát hóa các kiến thức và kỹ năng cơ bản của bài học   Em hãy xây dựng sơ đồ nội dung bài học Bước 2 Xác định dạng các câu hỏi lý thuyết và bài tập kỹ năng; -Đặt một số câu hỏi ttheo nội dung bài học. -Hãy phân loại các câu hỏi theo các dạng (Trình bày-phân tích, chứng minh, giải thích, so sánh, vận dụng) *Đối với HS trung bình: - Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực? - Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển trong khu vực *Đối với HS khá giỏi Bước 3 Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để định hướng trả lời các câu hỏi và bài tâp., cách làm bài kiểm tra. Bước 4 : Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn Bước 5 : rèn luyện kỹ năng trình bày bài kiểm tra. V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: (Thời gian 2 phút) - Hoàn thiện phần trả lời các câu hỏi và các bài tập trong phần củng cố. - Vận dụng giải các bài toán thực tiễn - Đọc bài Đông Nam Á (Tiết 2), trả lời câu hỏi: VI. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ(Thời gian 1 phút) -HS tự đánh giá. HS đánh giá nhau. - GV đánh giá HS: IV. PHỤ LỤC    * Phiếu học tập :   Yếu tố Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo Địa hình Sông ngòi Khí hậu Khoáng sản Tài nguyên rừng Thông tin phản hồi phiếu học tập Yếu tố Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á hải đảo Địa hình  Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi, đồng bằng rộng lớn đất đai màu mỡ  Chủ yếu là đồi núi, núi lửa, đồng bàng nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ Sông ngòi  Có nhiều sông lớn: Mê Công, Mê nam Sông nhỏ, ngắn, dốc  Khí hậu  Nhiệt đới ẩm gió mùa, phía bắc Mianma và VN có mùa đông lạnh Nhiệt đới ẩm gió mùa, xích đạo  Khoáng sản  Than, sắt, thiếc,.. Dầu mỏ, khí đốt, đồng,..  Tài nguyên rừng Rừng nhiệt đới Rừng nhiệt đới và xích đạo V. BỔ SUNG RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • docGA Dia11Bai 11Tiet1.doc
Giáo án liên quan