Giáo án dạy - Tuần 10 Lớp 4

TIẾNG VIỆT

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (tiết 1)

 I MỤC TIÊU

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (HTL), kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc-hiểu (HS trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng: HSđọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HK I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm thương người như thể thương thân.

 3. Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng dọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về dọng đọc.

II.CHUẨN BỊ

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách tiếng việt 4,tập một(gồm cả văn bản thông thường).

+ 12 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc ( Dé Mèn bênh vực kẻ yếu, Thư thăm bạn, Người ăn xin, Một người chính trực, Những hạt thóc giống, Nỗi dành vặt của An-đrây-ca,Chị em tôi, Trung thu độc lập, Ở vương quốc tương lai,Đôi giày ba ta mầu xanh, Thưa chuyện với mẹ,Điều ước của vua Mi-đat).

+ 5 phiếu – mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu HTL (Mẹ ốm, Truyện cổ nước mình, Tre việt nam, Gà trống và cáo, nếu chúng mình có phép lạ.

- Một số tờ phiếu khổ tokẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc39 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy - Tuần 10 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số vật và có thể hoà tan một số chất. -Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II.CHUẨN BỊ -Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. -HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. +2 cốc thuỷ tinh giống nhau. +Nước lọc. Sữa. +Chai, cố, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. +Một tấm kính, khay đựng nước. +Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, ). +Một ít đường, muối, cát. +Thìa 3 cái. -Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét về bài kiểm tra. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: -Hỏi: Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? -GV giới thiệu : Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về một số sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và vai trò của nó đối với sự sống của con người và các sinh vật khác. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. * Mục tiêu: -Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi, không vị của nước. -Phân biệt nước và các chất lỏng khác. * Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động trong nhóm theo định hướng. -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của nước ? -Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi nhanh lên bảng những ý không trùng lặp về đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm độc lập suy nghĩ và kết luận đúng: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía. * Mục tiêu: -HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định”. -Biết dự đoán, nêu cách tiến hành và tiến hành làm thí nghiệm tìm hiểu hình dạng của nước. -Biết làm thí nghiệm để rút ra tính chất chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía của nước. -Nêu được ứng dụng thực tế này. * Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự phát hiện ra tính chất của nước. -Yêu cầu HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hiện, các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi. 1) Nước có hình gì ? 2) Nước chảy như thế nào ? -GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước ? Nước có hình dạng nhất định không ? -GV chuyển việc: Các em đã biết một số tính chất của nước: Không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phía. Vậy nước còn có tính chất nào nữa ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết. * Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. * Mục tiêu: -Làm thí nghiệm phát hiện nước thấm qua và không thấm qua một số vật. Nước hoà tan và không hoà tan một số chất. -Nêu ứng dụng của thực tế này. * Cách tiến hành: -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -Hỏi: 1) Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn em thường làm như thế nào ? 2) Tại sao người ta lại dùng vải để lọc nước mà không lo nước thấm hết vào vải ? 3) Làm thế nào để biết một chất có hoà tan hay không trong nước ? -GV tổ chức chpo HS làm thí nghiệm 3, 4 trang 43 / SGK. -Yêu cầu 4 HS làm thí nghiệm trước lớp. +Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? +Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí nghiệm với đường, muối, cát xem chất nào hoà tan trong nước. +Hỏi: 1) Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2) Qua hai thí nghiệm trên em có nhận xét gì về tính chất của nước ? 3.Củng cố- dặn dò: -GV có thể kiểm tra HS học thuộc tính chất của nước ngay ở lớp. -Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS đã tích cực tham gia xây dựng bài. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà tìm hiểu các dạng của nước. -HS lắng nghe. -Vật chất và năng lượng. -HS lắng nghe. -Tiến hành hoạt động nhóm. -Quan sát và thảo luận về tính chất của nước và trình bày trước lớp. 1) Chỉ trực tiếp. 2) Vì : Nước trong suốt, nhìn thấy cái thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. -Nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS làm thí nghiệm. -Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu hỏi và giải thích hiện tượng. 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy tràn ra mọi phía. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -Trả lời. 1) Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm nước. 2) Vì mảnh vải chỉ thấm được một lượng nước nhất định. Nước có thể chảy qua những lỗ nhỏ các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữ lại trên mặt vải. 3) Ta cho chất đó vào trong cốc có nước, dùng thìa khấy đều lên sẽ biết được chất đó có tan trong nước hay không. -HS thí nghiệm. -1 HS rót nước vào khay và 3 HS lần lượt dùng vải, bông, giấy thấm để thấm nước. +Em thấy vải, bông giấy là những vật có thể thấm nước. +3 HS lên bảng làm thí nghiệm. 1) Em thấy đường tan trong nước; Muối tan trong nước; Cát không tan trong nước. 2) Nước có thể thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. -HS cả lớp. TOÁN TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I MỤC TIÊU -Giúp HS : - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. -Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính. II.CHUẨN BỊ -Kẻ sẳn nội dung ở sgk. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập tiết trước. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -GV ghi tựa. b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. -GV yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. -GV viết lên bảng biểu thức 5 X 7 và 7 X 5. -GV cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh giá trị của hai biểu thức -GV giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và cho HS thực hiện rồi nhận xét. c.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. -GV treo bảng số như sgk. -GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a X b và b X a. -GV cho HS thực hiện vào phiếu học tập theo bàn, sau đó so sánh giá trị của biểu thức a X b và b X a. -Vậy giá trị của biểu thức a X b như thế nào với giá trị của biểu thức b X a ? -Ta có thể viết a X b = b X a. -Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai tích a X b và b X a. -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a X b cho nhau thì ta được tích nào ? -Khi đó giá trị của a X b có thay đổi không ? -Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích như thế nào ? -GV yêu cầu HS nêu lại tính chất và công thức. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1. -GV yêu cầu HS đọc yêu cầu . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV ghi lên bảng ; 4 X 6 = 6 X và yêu cầu HS điền số thích hợp vào ô trống. -HS thực hiện. -Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? -HS làm các phần còn lại. -GV nhận xét sửa sai. Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề. -GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện. -GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. -Yêu cầu HS đọc đề. -Bài toán cho ta biết gì ? -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS lên bảng thực hiện. -GV nhận xét sửa sai. Bài 4. -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. -HS nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -HS thực hiện. 5 X 7 = 35, 7 X 5 = 35 -Vậy 5 X 7 = 7 X 5 -HS đọc bảng số. 4 X 8 = 32, 8 X 4 = 32 6 X 7 = 42, 7 X 6 = 42 5 X 4 = 20, 4 X 5 = 20 - Giá trị của biểu thức a X b bằng với giá trị của biểu thức b X a -HS đọc. -Hai tích đều có các thừa số là a và b nhưng vị trí lại khác nhau. -Khi đổi chỗ các thừa số của tích a X b cho nhau thì ta được tích b X a. -Không thay đổi. - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi. -HS nhắc lại. -1 HS đọc đề. -. Điền số thích hợp vào ô trống. -HS điền số 4. -Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi -HS đọc đề. -HS lắng nghe và thưc hiện. -HS đọc đề. -Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. -HS tìm và nêu. 4 X 2145 = (2100 + 45) X 4 -HS đọc đề. a X 1 = 1 X a = a a X 0 = 0 X a = 0 -HS nêu : + 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. -HS lắng nghe về nhà thực hiện. SINH HOẠT CUỐI TUẦN

File đính kèm:

  • docTuan 10(2).doc
Giáo án liên quan