Giáo án dạy Toán lớp 1 tuần 21 + 22

Môn: Toán

Tiết:

PHÉP TRỪ DẠNG 17 – 7.

I/ Mục tiêu.

 Giúp học sinh:

- Biết làm tính trừ ( không nhớ) bằng cách đặt tính rồi tính.

-HS làm được tính trừ dạng 17-7.

- Tập trừ nhẩm, cẩn thận khi học toán

II/ Đồ dùng dạy học.

 - Bảng phụ, nội dung BT3.

- Que tính, bảng con.

III/ Các họat động dạy học.

 1/ Ổn định. ( 1’)

2/ Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài.

17- 5 = 15+3= 11 + 6 = 19 - 5=

- GV nhận xét.

3/ Bài mới. ( 25’)

 

doc14 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2509 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 1 tuần 21 + 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhẩm: 11 + 2=13 13 + 3 = 16 - Ghi : 13 + 2 + 3 = 16. - Cho HS làm bài - Làm bài tập. - Có thể trả lời hoặc viết vào vở. - HS trả lời. - HS thực hiện phép tính 4. Củng cố ( 4 ph) - Cho HS làm bài tập: 12+2+2= 11-1+5= 5. Hoạt động nối tiếp: (1ph) - Về xem bài tiếp theo - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15 / 1/ 2009 Ngày dạy: T6- 6 / 2/ 2009 Môn: Toán Tiết: BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ Mục tiêu. - Giúp HS bước đầu nhận biết bài tập có lời văn thường có: Các số (gắn với các thông tin đã biết) Câu hỏi ( thông tin cần tìm). - HS làm quen với dạng toán mới. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ SGK. Bảng phụ - Bảng con, SGK toán 1. III/ Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng l;àm bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (24’) - Giới thiệu bài: Bài toán có lời văn. T L Hoạt động dạy Hoạt động học 10 ph 12 ph * HĐ1:Giới thiệu bài toán có lời văn. Mục tiêu: HS biết và đọc được bài toán có lời văn. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hướng dẫn quan sát tranh, nêu đề bài. - Gọi học sinh lặp lại đề bài. - Hỏi: Bài toán đã cho biết gì? Bài 2: Tương tự bài 1. * HĐ 2: HD HS hoàn thành bài toán. Mục tiêu: HS viết được câu hỏi cho bài toán Bài 3: Viết hoặc nêu câu hỏi để có bài toán. - Hướng dẫn quan sát tranh, đọc đề toán: Có 1 con gà mẹ và 7 con gà con. Hỏi: - Bài toán còn thiếu gì? - Gọi học sinh tự nêu câu hỏi. - HS nêu, giáo viên đọc lại cho cả lớp nghe. Bài 4: Điền số thích hợp vào chổ chấm. - HS lên bảng làm - Nêu nhiệm vụ cần thực hiện. - HS làm bài Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn. Tìm xem có tất cả bao nhiêu bạn. - Còn thiếu câu hỏi. - Nêu câu hỏi. - Thảo luận nhóm. - Nêu đề bài. - HS tự lâp đề toán - HS nêu và trả lời 4. Củng cố (5’) HĐ 3:Trò chơi lặp bài toán. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách nêu bài toán dựa vào tranh. Gắn lên bảng 3 cái thuyền bằng bìa, gắn tiếp 2 cái thuyền nữa. Cho các nhóm trao đổi để lặp đề toán. - Có 3 thuyền thêm 2 thuyền. Hỏi tất cả có bao nhiêu thuyền? 5/ Hoạt động nối tiếp: (1 ph) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài toán. Xem trước bài mới - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T2-9/ 2/ 2009 Môn: Toán Tiết: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I/ Mục tiêu. - Giúp HS bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn, tìm hiểu bài toán. -Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi.Trình bày bài giải - Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ - Bảng con, SGK toán 1. III/ Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên nêu bài toán dựa theo tranh. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (24’) - Giới thiệu bài: Giải toán có lời văn. Hoạt động dạy Hoạt động học 12 phút 12 phút * Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toán và trình bày bài giải. * Mục tiêu: HS hiểu và giải được toán có lời văn. * Cách tiến hành: - Đọc đề toán: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa. Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà? Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài. - Bài toán cho biết những gì? + = con gà? - Bài toán hỏi gì? Ghi bảng: có 5 con gà Mua 4 con gà - Gọi HS đọc lại tóm tắt bài toán. - Hướng dẫn HS giải: - Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? - Hướng dẫn viết bài giải của bài tóan: - Ghi: bài giải Nhà An có tất cà là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 (con gà) - Khi giải bài toán ta viết như sau: - Viết: bài giải - Viết câu lời giải. - Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc đơn) - Viết đáp số. * Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: HS giải được các bài tập. Bài 1: - Viết số thích hợp vào phần tóm tắt. - HD HS làm BT1. Bài 2: HD Tương tự bài 1. Bài 3: HD Tương tự bài 2. - Chữa bài. - Quan sát tranh. - Đọc cá nhân. - Ta làm phép tính cộng. Lấy 5 + 4 = 9. như vậy là nhà An có 9 con gà. - Vài học sinh nhắc lại. - Chú ý cách trình bày bài giải. - Đọc đồng thanh vài lần bài giải. - Đọc đề bài – Làm bài vào vở - Làm bài tập. - Làm bài tập. 4. Củng cố (4’) - Nhận xét tiết học - Cho HS làm tính (cho HS thi đua làm điền dấu thích hợp) 5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) - Về xem lại bài. - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T3- 10 / 2/ 2009 Môn: Toán Tiết XĂNG TI MÉT , ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: - Có khái niện ban đầu về độ dài, ký hiệu của xăng ti mét (cm). - Biết đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là cm trong các trường hợp đơn giản. - HS cẩn thận trong học toán. II/ Đồ dùng dạy học. -GV: Thước có chia vạch cm. - HS: Thước kẻ, bảng con, SGK toán 1 III/ Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (24’) - Giới thiệu bài: Xangtimet, độ dài TL Hoạt động dạy Hoạt động học 12 p 12 p * Hoạt động 1: Giới thiệu thước đo. Mục tiêu: HS biết cách sử dụng thước đo Đây là thước có chia thành từng cm. dùng thước để đo độ dài. Vạch đầu tiên là 0. độ dài từ 0 đến 1 là 1 cm. - Xăng ti mét viết tắt là: cm - Ghi bảng: cm. - Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước. - Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu đọan thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đoạn thẳng. - Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, kèm theo tên đơn vị đo (cm) * Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm bài tập 1 Bài 1: Viết ký hiệu của xăng ti mét. VD: ta có đoạn thẳng AB dài 1 cm, CD dài 1 cm. - Viết số đo độ dài đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp ). VD: A B C D * Hoạt động 3:Thực hành: Mục tiệu: HS biết đo và viết số cm Cách tiến hành: - GV hướng dẫn BT2,3 Bài 2: Tự đọc lệnh và làm bài, chữa bài. Bài 3: Làm bài rồi chữa bài. - Hát vui. - HS lên bảng làm - Quan sát. - Dùng dầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1, nói: 1 cm. độ dài từ vạch 1 đến 2 cũng 1 cm. tương tự đến 3. - Đọc cá nhân, đồng thanh. Tập giải thích bằng lời. 4. Củng cố – dặn dò: (4’) - Nhận xét tiết học - Cho HS chơi trò chơi (vẽ hình và ghi tên hình đã vẽ) 5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) - Về xem lại bài. - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T5- 12 / 2/ 2009 Môn: Toán Tiết LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh củng cố về cách giải toán. - HS rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải. - HS có câu lời giải hay cho mỗi bài toán. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ - Bảng con, SGK toán 1. III/ Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới: (26’) - Giới thiệu bài: Luyện tập. TL Hoạt động dạy Hoạt động học 14 ph 8 phút * Hoạt động 1: HS làm BT 1,2 Mục tiêu: HS làm được toán có lời văn. Cách tiến hành: - Bài 1: Cho học sinh tự giải bài toán Bài giải. Số cây chuối trong vườn có tất cả: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số: 15 cây chuối. Bài 2: Tương tự bài 1. Bài giải Số bức tranh trên tường có tất cả là: 14 + 12 = 16 (tranh) Đáp số: 16 bức tranh. * Hoạt động 2: HS làm BT 3 Mục tiêu: HS làm được toán có lời văn. Cách tiến hành: Bài 3: Tương tự bài 2. - Giáo viên hướng dẫn HS cách làm - Cho HS làm bài vào vở - Theo dõi giúp đỡ HS chưa làm được - Gọi HS lên làm bài ở bảng lớp. - Hát vui. - HS lên bảng làm - Đọc đề toán, Nêu tóm tắt, điền số thích hợp vào chỗ chấm. Nêu lời giải. - Làm bài tập. - HS chữa bài vào vở - Làm bài tập. - 1 HSD lên làm bài. 4. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài còn lại 5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) - Về xem lại bài. - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 6 / 2/ 2009 Ngày dạy: T6- 13 / 2/ 2009 Môn: Toán Tiết LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu. - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn. - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm. - GD HS cẩn thận khi học toán II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh vẽ trong SGK. Bảng phụ - Bảng con, SGK toán 1. II/ Các hoạt động dạy học. 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới : (24’) - Giới thiệu bài: luyện tập TL Hoạt Động Dạy Hoạt Động Học 15_ 18 ph 5 ph * Hoạt động 1: Thực hành bài tập 1,2,3 Mục tiêu: HS giải được toán có lời văn. Cách tiến hành: Bài 1: Hướng dẫn HS tự giải bài toán. Tóm tắt: Có : 4 bóng xanh. Có : 5 bóng đỏ Có tất cả ……. Quả bóng? Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1. Tóm tắt: Có 5 bạn nam. Có 5 bạn nữ . Có tất cả …….. bạn? Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1. * Hoạt đông 2: Thực hành BT4 Mục tiêu: HS thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với đơn vị đo cm. Bài 4: HS cách cộng trừ 2 số đo đội dài rồi thực hành cộng trừ theo mẫu: - HS lên bảng làm bài. - Tự đọc bài toán. - Tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tự giải bài toán. - Làm bài tập. Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) - Làm bài tập. - Làm bài tập. 4. Củng cố – dặn dò: ( 4 phút) - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những HS có tiến bộ, yêu cầu HS về nhà làm hoàn chỉnh các bài còn lại 5/ Hoạt động nối tiếp: ( 1 phút) - Về xem lại bài. - Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch: ……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTOAN T21+ 22.doc
Giáo án liên quan