Giáo án dạy môn Địa lí lớp 8

 Tiết 1 : Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH - KHOÁNG SẢN

 TUẦN 1 :

I .MỤC TIÊU BÀI HỌC :

HS cần nắm

1) Kiến thức:

- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp.

- Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản.

2) Kỹ năng:

- Đọc và phân tích kiến thức từ bản dồ tự nhiên Châu á.

- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.

- Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên trong sạch

II)Chuẩn bị

- Bản đồ tự nhiên Châu Á + Tự nhiên thế giới

- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á.

 

doc137 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3424 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy môn Địa lí lớp 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h vật. - Lãnh thổ kéo dài, có đất liền và biển đảo. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. 4) Đánh giá: - Nhận xét đánh giá tiết ôn tập, cho điểm HS và các nhóm. 5) Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS về hoàn thiện và ôn tập toàn bộ các nội dung cơ bản từ bài 28 à42 - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. Duyệt ngày TT Lê thị Quỳnh S: 1/5/2009 Ngày soạn Ngày dạy……………….. Tiết 52 G: 5/5 KểM TRA HọC Kì II I) Mục tiêu: 1) Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên. 2) Kỹ năng: - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học. - Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí. II) Đồ dùng: - Các đồ dùng học tập cần thiết - Atlat địa lí Việt Nam III) Hoạt động trên lớp: 1) Tổ chức: 8A1 8A2 8A3 2) Kiểm tra: Đề chung của phòng giáo dục. 3) Kết quả: Lớp 8C1 8C2 8C3 Số HS Tỉ lệ Số HS Tỉ lệ Số HS Tỉ lệ Giỏi Khá Trun bình Yếu Kém 4) Hoạt động nối tiếp: - HS ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản 2 miền địa lí tự nhiên. - Chuẩn bị bài mới : bài 43 sgk/148. Duyệt ngày TT Lê thị Quỳnh Ngày soạn Ngày dạy……………….. S Ngày soạn Ngày dạy……………….. Duyệt ngày TT Lê thị Quỳnh Ngày 22 Tháng 3 Năm 2014 Tiết 40 - ÔN TÂP . Từ bài 28 đến bài 35 Tuần 29 A- Mục tiêu bài học : 1) Về kiến thức : Củng cố cho học sinh về đặc điểm địa hình , khí hậu , sông ngòi của nước ta . 2 ) Kĩ năng : - Phát triển khả năng tổng hợp khái quát hoá kiến thức cơ bản đã học . - Củng cố và phát triển các kĩ năng phân tích bản đồ , lược đồ bảng số liệu thống kê, xác lập mối quan hệ địa lí. II- Đồ dùng : - Bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Bản đồ khí hậu Việt Nam . - Bản đồ sông ngòi Việt Nam III – Các hoạt động trên lớp : 1) ổn định tổ chức : Giáo viên ôn tập cho học sinh theo hệ thống các câu hỏi sau : 1)HSY : Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào? - Đặc điểm chung của địa hình VN: Phần kết luận sgk/102 hoặc nêu 3 đề mục trong bài. * Nhân tố chủ yếu hình thành nên địa hình VN làgì ¿/ Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài và phức tạp, tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tác động mạnh mẽ của con người. 2HSY:) Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Nêu đặc điểm từng khu vực - Địa hình chia làm 3 khu vực: Khu đồi núi, khu đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa. - Đặc điểm từng khu vực: * Khu đồi núi: - Ngoài ra còn vùng bán bình nguyên ĐN Bộ và vùng đồi trung du Bắc bộ: Là vùng chuyển tiếp giữa đồi núi với đồng bằng * Khu vực đồng bằng: Chia 2 loại đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải: - ĐB châu thổ: ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long. * Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long ? + Giống nhau: Đều hình thành ở vùng sụt lún lớn do phù sa các sông bồi đắp nên, có diện tích rộng, bề mặt tương đối bằng phẳng. + Khác nhau: Đồng bằng Sông Hồng Sông Cửu Long Diện tích 15.000 km2 40.000 km2 Đặc điểm bề mặt - Là một tam giác châu, đỉnh ở Việt Trì, đáy ở ven vịnh Bắc Bộ. - Địa hình thấp dần ra tới biển theo hướng TB -> ĐN - Có HT đê điều dài >2700 km. trong đê có nhiều ô trũng thấp hơn mực nước ngoài đê từ 3->7m - Cao TB 2->3m so với mực nước biển. - Không có HT đê ngăn lũ nên vào mùa lũ nhiều vùng bị chìm ngập sâu: Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên... - Nước biển xâm nhập sâu - ĐB duyên hải Trung bộ: Nhỏ hẹp bị chia cắt thành nhiều ô nhỏ * Bờ biển và thềm lục địa: - Bờ biển: Chia 2 loại bờ biển bồi tụ và bờ biển mài mòn chân núi hải đảo. - Thềm lục địa biển là phần nối tiếp giữa đất liền với biển, mở rộng tại các vùng biển thuộc vịnh Bắc Bộ và Nam Bộ độ sâu không quá 100m. 3HSY: Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu thể hiện như thế nào? - Đặc điểm chung của KH:Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và tính chất đa dạng, thất thường. * Nét độc đáo của KH là tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa: + Nước ta nhận được một nguồn nhiệt năng to lớn: BQ/1m2 lãnh thổ nhận được >1triệu kilo calo, số giờ nắng đạt từ 1400 -> 3000 giờ/năm. + T0 TB năm >210C, ta ưng dần từ Bắc -> Nam. + Lượng mưa ẩm lớn đạt từ 1500 -> >2000mm/năm. Độ ẩm đạt >80%. + Chia thành 2 mùa gió khác nhau rõ rệt: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh, khô. Mùa hạ có gió mùa tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều. 4)HSY: Nước ta có mấy miền KH? Nêu đặc điểm của từng miền? - Nước ta có 4 miền khí hậu: Miền KH phía Bắc, miền KH đông Trường Sơn, miền KH phía Nam, miền KH biển Đông. - Đặc điểm từng miền: Miền khí hậu Đặc điểm khí hậu từng miền Phía Bắc - Có mùa đông lạnh nhất cả nước, tương đối ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt. Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều. Đông Trường Sơn - Có mùa mưa lệch hẳn sang thu đông. Phía Nam - Có khí hậu cận xích đạo: T0 độ quanh năm cao, có 1 mùa mưa và 1 mùa khô tương phản sâu sắc. Biển Đông - Mang tính chất gió mùa nhiệt đới hải dương rõ rệt. 5) Nước ta có mấy mùa KH? Nêu đặc trưng khí hậu từng mùa? - Nước ta có 2 mùa khí hậu: Mùa gió đông bắc và mùa gió tây nam - Đặc điểm từng mùa: Mùa khí hậu Mùa gió đông bắc Mùa gió tây nam Thời gian Từ tháng 11 đến tháng 3 Từ tháng 4 đến tháng 10 Đặc điểm khí hậu - Nét đặc trưng là sự hoạt động mạnh mẽ của gió đông bắc và xen kẽ là những đợt gió đông nam - Khí hậu các miền khác nhau rõ rệt: + Miền Bắc có mùa đông lạnh không thuần nhất: Đầu mùa thời tiết se lạnh, khô hanh. Cuối mùa là tiết xuân với mưa phùn ẩm ướt. + Miền Trung có mưa lớn. + Miền Nam Bộ và Tây Nguyên: Thời tiết nóng khô ổn định suốt mùa. - Nét đặc trưqng là mùa thịnh hành của gió tây nam và gió tín phong của NC Bắc, xen kẽ là gió đông nam. - Nền nhiệt độ cao trên cả nước TB >250C. Lượng mưa lớn chiếm >80% lượng mưa cả năm. Riêng phía đông Trường Sơn thời tiết khô, nóng ít mưa. - Trong mùa này thường xảy ra bão nhiệt đới. 6)HSY: Nêu đặcđiểm chung của sông ngòi VN? - Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước. - Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính: Hướng TB - ĐN và hướng vòng cung. - Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: Mùa cạn và mùa lũ. Mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm. - Sông ngòi VN mang nhiều phù sa: Mỗi năm sông ngòi nước ta chở ra biển khoảng 200 tấn phù sa. 7) Nước ta có mấy khu vực sông lớn? Nêu đặc điểm từng khu vực sông? Các khu vực sông Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ HT sông lớn Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng - Bằng Giang, sông Mã Sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng Sông Cửu Long, sông Bé. Đặc điểm - Chế độ chảy thất thường, sông có hình nan quạt. - Lũ nhanh và kéo dài 5 tháng từ tháng 5-10 - Sông nhỏ, ngắn, độ dốc lớn. - Lũ lên nhanh, đột ngột rút nhanh - Lũ vào cuối năm từ tháng 9 -12 - Có lượng nước chảy lớn, chế độ chảy theo mùa nhưng điều hòa hơn - Lòng sông rộng và sâu, ảnh hưởng của thủy triều lớn. Duyệt Của BGH Ngày Tháng 3 Năm 2014 Lê Thị Bích Thảo 7) Đặc điểm chung của đất VN? So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, sự phân bố và giá trị sử dụng? - Đất VN rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên VN. + Có nhiều loại đất khác nhau, nhưng chia làm 3 nhóm đất chính: đất Feralit, đất phù sa, đất mùn núi cao. + Có nhiều nhân tố hình thành đất: Đá mẹ, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật và cả tác động của con người - So sánh 3 nhóm đất: Nhóm đất Feralit Phù sa Mùn núi cao Tỉ lệ, nơi phân bố 65%, tập trung ở vùng đồi núi thấp 24%, tập trung ở đồng bằng 11%, chỉ có ở các vùng núi cao Đặc tính - Chua, nghèo mùn, nhiều sét, có màu đỏ vàng. - Thường kết vón lại thành đá ong - Đất tơi, xốp, độ phì cao. - Chia làm nhiều loại khác nhau - Hình thành trên thảm thực vật rừng cận nhiệt và ôn đới. - Đất tơi xốp, nhiều mùn Giá trị sử dụng - Trồng rừng và cây công nghiệp dài ngày. - Có giá trị lớn đối trồng cây lương thực lúa, hoa màu, cây CN hàng năm - Có giá trị lớn đối với trồng rừng đầu nguồn, cây công nghiệp dài ngày 8) Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? Chứng minh sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt? (kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái) - Đặc điểm chung của sinh vật VN: Đa dạng, phong phú + Về thành phần loài sinh vật + Về kiểu gen di truyền + Về kiểu hệ sinh thái + Về công dụng của các sản phẩm sinh học. - Sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt: + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp: Gỗ, tre, nứa, mây, song, da, xương, sừng... + Cung cấp thực phẩm: Thịt, trứng, sữa... + Cung cấp dược liệu: Mật gấu, cao xương các laòi động vật... + Làm cảnh + Phục vụ cho nghiên cứu khoa học... 9) Nêu những đặc điểm chung của thiên nhiên VN: - VN là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm. - ......................... ven biển. - ...........xứ sở của cảnh quan đồi núi - Thiên nhiên VN phân hóa đa dạng, phức tạp. 10) Vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và ĐB Bắc Bộ lại bị giảm sút khá mạnh? - Do ảnh hưởng của vị trí địa lí và địa hình: + Vị trí địa lí: Nằm ở gần khu vực ngoại chí tuyến của Hoa Nam Trung Quốc=> chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa cực đới. + Do địa hình thấp có các cánh cung núi mở rộng về phía Bắc, quy tụ ở Tam Đảo trực tiếp đón gió mùa đông Bắc tràn sâu vào nội địa của miền làm cho mùa đông ở đây lạnh nhất so với cả nước. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. 11) Đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? - Địa hình cao nhất nước ta: Là miền núi non trùng điệp, hiểm trở, núi cao, thung lũng sâu, sông lắm thác, ghềnh. - Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình: Mùa đông đến muộn, kết thúc khá sớm kéo dài trong 3 tháng (tháng 11 -> 1). Mùa hạ đếm sớm có gió tây khô, nóng. Ngoài ra còn có sự phân hóa theo độ cao. - Tài nguyên phong phú, đa dạng đang được điều tra, khai thác: + Tiềm năng thủy điện. + Khoáng sản : Có hàng trăm mỏ và điểm quặng khác nhau. + Tài nguyên rừng: Có đủ các vành đai rừng (nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới) + Tài nguyên biển: Hải sản, danh lam thắng cảnh đẹp.

File đính kèm:

  • docPhuc(3).doc
Giáo án liên quan