Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 8

 Tập đọc: KÌ DIỆU RỪNG XANH

I.MỤC TIÊU

 - Đọc đúng các từ khó loanh quanh, gọn ghẽ, len lách, mãi miết,

- Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đep của rừng.

-Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối vối vẻ đẹp của rừng.

KNS* Kĩ năng hợp tác* TCTV:Sửa lỗi phát âm cho HS dân tộc; Giải nghĩa các từ khó như: lúp xúp, ấm tích, tân kì, khộp,

I. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Anh minh hoạ bài học Sgk. Bang phụ ghi đoạn 1 đọc diễn cảm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Lớp 5 - Tuần 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh cách viết đoạn văn tả cảnh. -Về nhà viết tiếp những đoạn còn lại, hoàn chỉnh bài văn và ch/bị bài sau. -2 Hs đọc, lớp theo dõi, nhận xét. -Hs nghe. -2 Hs đọc, lớp theo dõi. - Hs quan sát tranh. -Hs nghe. - xây dựng dàn ý từng phần của cảnh -tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian -Hs làm bài vào VBt -1 số em trình bày -1 Hs đọc, lớp theo dõi. -Hs nghe và ghi nhớ -Hs làm bài cá nhân , sau đó nhận xét bài làm của bạn. -Hs nghe. Khoa học: PHÒNG BỆNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : -Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì. -Nêu được các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV/AIDS - Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết; kĩ năng hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Thông tin và hình SGK tr 35. Ghi sẵn bảng cài thông tin như SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:(5’) -Nêu tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) *HĐ1: *KNS:kĩ năng hợp tác Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?”10’ -Gv phát phiếu cho 1 nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như Sgk-Y/c Hs tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi. -Yêu cầu các nhóm gắn lên bảng phần trả lời ứng với câu hỏi -Gọi 2 Hs trình bày. -Gv kết luận: HIV là 1 loại vi rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm suy giảm khả năng chống đỡ bệnh tật,... * HĐ2: * KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin, trình bày hiểu biết Cách phòng tránh HIV/AIDS (12’) -Hoạt động theo nhóm 6. -Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình trang 35 để thảo luận. Và trình bày kết quả. ? Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không . -Theo em, có cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? Gv nhấn mạnh cách phòng tránh HIV/AIDS 3.Củng cố-Dặn dò:(5’) -Gọi HS trả lời câu hỏi SGK trang 34 để củng cố bài học. -Gv chốt bài, liên hệ giáo dục -Dặn Hs về học bài, ch/bị bài sau. -2 Hs trả lời, lớp theo dõi nhận xét. -Hs nghe. -Tổ trưởng điều khiển. -Cả lớp nhận xét . Đáp án: 1 –c; 2– b; 3– d; 4– e; 5– a -Hs nghe, ghi nhớ. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận rồi trình bày, lớp nhận xét bổ sung. + Chỉ dùng bơm kim tiêm một lần rồi bỏ, không tiêm chích ma tuý,..để phát hiệnphải xét nghiệm máu. -Hs nghe. - 2 Hs trả lời, lớp theo dõi -Hs nghe. Thư sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Toán: VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn : -Bảng đơn vị đo độ dài. -Quan hệ giữa các đ/ vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi bảng đơn vị đo độ dài (để trống một số ô). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:(5’) GV cho HS làm bài 2, 3 VBT 2. Bài mới: *Giới thiệu bài:(1’) *HĐ1:Ôân lại bảng đơn vị đo độ dài: 6’ -Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé. -Gọi HS nêu quan hệ các đơn vị đo liền kề -Cho Hs nhận xét về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. Cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng *HĐ2. H/dẫn viết số đo độ dài dưới dạng số TP: (6’) Gv nêu ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4 dm = . . . m -Y/cầu HS tính-nêu cách làm: -Làm tương tự với VD2. *HĐ3. Thực hành: (16’) Bài 1 : Cho Hs đọc y/c. Cho HS làm bài vào bảng con, 4 Hs TB yếu lần lượt lên bảng làm(Gv giúp đỡ Hs yếu) Gv cho hs chữa bài, chốt ý đúng. Bài 2: Viết các số đo dưới dạng số TP Gv hướng dẫn cho cả lớp làm ý đầu tiên. -Gọi 2 em làm vào bảng phụ, lớp làm vào vở. -Gv giúp đỡ Hs yếu. Bài 3: Y/cầu Hs làm bài vào vở, sau đó đổi vở KT chéo. -Gv giúp đỡ Hs yếu. Cho hs chữa bài, chốt ý đúng. 3.Củng cố-Dặn dò:(2’) -Gọi HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo. -Về làm bài ở VBT, c/bị bài sau. -2 Hs lên bảng làm, lớp theo dõi chữabài. -Hs nghe. - km, hm, dam, m, dm cm, mm. - 1km = 10hm; 1hm = km = 0,1 km; + Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó. + Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. -Một vài Hs nêu cách tính và tính. 6m 4 dm = m = 6,4 m Vậy: 6m 4 dm = 6,4 m -Viết số thập phân thích hợp vào.... -Hs làm bài cá nhân - nhận xét bài làm của bạn 8m 6dm = m = 8,6 m; - Hs theo dõi. -Hs làm bài cá nhân. 3m 4dm = 3,4 m; 8dm 7cm = 8,7dm - Hs tự làm rồi chữa bài. 5km 302m = 5,302 km 302m = 0,302 km -1 Hs nhắc , lớp theo dõi. -Hs nghe. Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU: -Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn tả cảnh. -Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. *KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thơng tin II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 .Bài cũ:(5’) -Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả cảnh địa phương đã viết ở tiết trước. 2. Bài mới: *HĐ1:Giới thiệu bài:(1’) *HĐ2:Hướng dẫn luyện tập.(26’) *KNS: Kĩ năng hợp tác, tìm kiếm và xử lí thơng tin Bài 1: -Gọi Hs đọc yêu cầu nội dung bài tập. -Y/c HS nhắc lại 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp). -Gọi HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét. -Gv nhận xét, chốt lại 2 kiểu mở bài. Bài 2: Gọi Hs đọc y/c của bài. - Cho HS nhắc lại hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) - HS đọc thầm hai đoạn văn, nêu nhận xét 2 cách kết bài. Bài 3: Cho Hs nêu y/c :Viết một đoạn văn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài kiểu mở rộng GV hướng dẫn cách viết đối với Hs yếu: nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình;- kể việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. -Yêu cầu cả lớp làm vàoVBT -cho 2 em viết vào bảng nhóm - Gắn bảng nhận xét và chữa bài. *HĐ3:Củng cố-Dặn dò:(3’) -GV nhắc lại các cách viết mở bài và kết bài. -Về viết lại bài cho hay hơn và ch/bị bài sau. -2 Hs đọc, lớp theo dõi nhận xét. -Hs nghe. -2 Hs đọc, lớp theo dõi. -2 Hs nêu, lớp theo dõi nhận xét. Hs tự làm và nêu kết quả. a. kiểu mở bài trực tiếp. b. kiểu mở bài gián tiếp -Điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 cách kết bài -2 em nhắc, lớp nhận xét -Đều nói về tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. - Kết bài không mở rộng: khẳng định con đường rất thân thiết với các bạn HS. - Kết bài mở rộng: vừa nói về tình cảm yêu quý con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô, bác công nhân ... - HS đọc yêu cầu bài tập. -Hs nghe. -HS viết bài , sau đó nhận xét bài làm của bạn -2 em nhắc, lớp nhận xét -Hs nghe. Địa lí: DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm tăng dân số nước ta. - Biết được dân số nước ta đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu của dân số nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. * Hs khá giỏi nêu được ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng số liệu về dân số SGK phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:(5’) Gọi Hs trả lời. Chỉ lược đồ -nêu tên các nước láng giềng củaVN? Nêu đặc điểm và vai trò của biển nước ta? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:(1’) *HĐ1: Dân số: (9’) -Làm việc theo cặp -Y/c HS quan sát bảng số liệu và trả lời các câu hỏi mục 1/sgk -HS trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KL: Năm 2004 nước ta có dân số là 82 triệu người, đứng thứ 3û Đông Nam Á... *HĐ2: Gia tăng dân số: (9’) -Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm. trả lời câu hỏi mục 2/ SGK. -Trình bày kết quả, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. KL: Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân 1 năm tăng thêm hơn 1 triệu người -Gv liên hệ thực tế địa phương. * HĐ3: Làm việc theo nhóm 4: (9’ Cho Hs dựa vào tranh ảnhø Sgk vàvốn hiểu biết, nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -Hs khá giỏi nêu ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương em. -HS trình bày kết quả- GV tổng hợp và kết luận: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm,...lớn hơn.. 3.Củng cố-Dặn dò: (2’) -Gọi HS đọc mục bài học SGK. -Dặn Hs về học bài, c/bị bài sau. -2 Hs trả lời, lớp theo dõi. -Hs nghe. -2 Hs cùng bàn trao đổi. -Lần lượt Hs trình bày,lớp nhận xét. -Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Số dân tăng qua một năm + Năm 1979: 52,7 triệu người. + Năm 1989: 64,4 triệu người + Năm 1999: 76,3 triệu người -Hs nghe. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận -Gây nhiều khó khăn trong việc nâng cao đời sống: như trường học không đủ, bệnh viện không đáp ứng kịp thời ... -Hs nghe. -2 Hs đọc, lớp theo dõi -Hs nghe.

File đính kèm:

  • docGANTUAN 8 KNS GIAM TAI(1).doc