Giáo án dạy lớp 4 tuần thứ 5

TẬP ĐỌC

 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC

I.MỤC TIÊU:

- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.

-Hiểu ND: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(TL được các CH 1, 2, 3). Hs K-G trả lời thờm cõu 4

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc33 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần thứ 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xin mẹ đừng buồn . - Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện. +Chú Mo-ri -xơn đã tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó -HS trả lời, lớp nx bổ sung -HS phát biểu -HS nhắc lại: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam -5 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài cả lớp phát hiện giọng đọc của từng khổ thơ. -HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS thi đọc diễn cảm. -HS đọc thuộc lòng một khổ thơ -HS khá- Giỏi thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ 3, 4 toán luyện tập i.mục tiêu: - Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. -Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. BT cần làm: bài 1, bài 3* Hs K-G làm thờm BT 2,4. ii.chuẩn bị: iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -Cho HS lên bảng làm bài -GV nx, ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1: -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán yêu cầu gì ? Tóm tắt : 2 tấn : 50 000 cuốn . 1 tấn 300 kg . 2 tấn 700kg. .. cuốn ?. Bài 3: GV phân tích, gợi ý Cho HS biết mảnh đất được tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN. Cho HS nêu cách tính diện tích của hình chữ nhật và hình vuông . -GV nx, ghi điểm *HS K-G làm thờm: + Bài tập 2: Hướng dẫn HS đổi: 120kg = 120.000g + Bài tập 4: Hướng dẫn: - Tính diện tích hình ABCD : 4 x 3 = 12( cm2) 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ, nx tiết học. -2 làm bảng lớp. HS dưới lớp làm nháp 2kg 326g = 2326 g 4008g =4kg 8g 9050kg =9tấn 50 kg. 6kg 3g = 6003g Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài toán Thảo luận theo cặp- Tìm các bước giải. 1em lên bảng giải. Lớp làm vở nháp . Giải. Đổi : 1tấn 300kg = 1300 kg 2tấn 700 kg = 2700 kg. Cả hai trường thu gom được là : 1300 + 2700 = 4000 ( kg giấy vụn ) = 4(tấn giấy vụn ) 4 tấn so với 2 tấn gấp số lần là : 4 : 2 = 2 ( lần ). 4 tấn giấy vụn sản xuất được : 50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn vở ) Đáp số : 100 000 cuốn vở . Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài toán -HS trao đổi nhóm làm bà vào vở +2 nhóm làm bảng phụ Giải : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 14 x 6 = 84 ( m2 ) Diện tích hình vuông CEMN là : 7 x7 = 49 ( m2 ) Diện tích mảnh đất là : 84 + 49 = 133 ( m2 ) Đáp số : 133 m2 -HS trình bày, lớp nx, bổ sung *HS K-G giải: Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là: 120.000 : 60 = 2.000 (lần) - HS nhận xét: 12 = 6 x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12 Vậy có thể vẽ được hình chữ nhật có chiều dài là 12cm, chiều rộng là 1cm hoặc chiều dài là 6cm và chiều rộng là 2cm tập làm văn luện tập báo cáo thống kê i.mục tiêu: Biết thống kê theo hàng (BT1) & thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thanh viên & của cả tổ. HS khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. -GDKNS: Kỹ năng hợp tỏc( cựng tỡm kiếm số liệu thụng tin). ii..các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: Nhận xét cách đọc của HS khi đọc một báo cáo thống kê. 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gợi ý, HD -GV thu vở chấm điểm bài làm của một số em, nhận xét cách làm báo cáo củaHS. Thống kê kết quả học tập trong tháng của em theo các yêu cầu Bài tập2 : Lập bảng thống kê kết quả học tập trong tháng của từng thành viên trong tổ & cả tổ. Cho 1 HS đọc sau đó cho HS thảo luận theo tổ về kết quả thống kê ở BT 1 để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ. Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc ghi điểm số như phân loại ở BT 1 và dòng ngang ghi họ tên các bạn trong tổ. Chữa bài nhận xét. Cho HS so sánh số điểm ở từng loại của các bạn trong nhóm. Tuyên dương những HS đạt được nhiều điểm cao trong học tập. Nhắc nhở Hỏi: Bảng thống kê có tác dụng như thế nào? 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ GD, nx tiết học. -1 HS đọc lại bảng thống kê ở BT 2 tiết trước Bài tập 1: 1 em đọc yêu cầu nội dung của bài -Cả lớp đọc thầm. -HS tự làm bài vào vở- 1HS làm vào bảng phụ. Ví dụ : Điểm tháng 9 của em .... -Số điểm dưới 5 : 0 -Số điểm từ 5- 6 : 2 -Số điểm từ 7- 8 : 5 -Số điểm từ 9-10: 6 -HS nx bổ sung Bài tập2 : HS đọc yêu cầu BT - HS thảo luận theo tổ về kết quả thống kê ở BT 1 để thu thập đủ số liệu về từng thành viên trong tổ. Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc ghi điểm số như phân loại ở BT 1 và dòng ngang ghi họ tên các bạn trong tổ. -2 HS làmvào bảng phụ cả lớp làm bài vào vở STT Họ & tên Số điểm 0-4 5-6 7-8 9-10 1 2 3 Tổng cộng Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin , có điều kiện so sánh số liệu khoa học thực hành nói “không” với các chất gây nghiện (T2) i.mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia. -Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - GDKNS: Kỹ năng giao tiếp, ứng xử và kiờn quyết từ chối sử dụng cỏc chất gõy nghiện. ii.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình vẽ trang 20, 21, 22, 23 SGK -Các hình về tác hại của rượu bia thuốc lá, ma tuý sưu tầm được iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -GV KT 2 HS Nhận xét ghi điểm 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b.Hoạt động 1. “Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm” Tổ chức và hướng dẫn Sử dung ghế của GV dùng cho trò chơi này . -GV chỉ vào chiếc ghế và nói : Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế ai chạm vào sẽ bị điện giật, ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật (có thể bị chết ) -GV yêu cả lớp đi ra ngoài hành lang. Sau đó xếp hàng quay vào lớp . -GV để chiếc ghế ở ngay giữa cửa ra vào. HS đi qua phải cẩn thận để không chạm vào ghế Tình hình có thể xảy ra như sau: Các em đều đi rất thận trọng và cố gắng không chạm vào ghế .Hoặc có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế, vài em đi sau cảnh giác và né tránh để không chạm vào người em. -GV nhận xét bổ sung đưa ra kết luận. -Trò chơi đã giúp chúng ta lý giải được tại sao nhiều người biết cách chắc là họ thực hiện một hành vi nào đó có thể nguy hiểm cho bản thân hoặc cho người khác mà họ vẫn làm thậm chí chỉ tò mò xem nó có nguy hiểm đến mức nào .Điều đó cũng tương tự như việc thử và sử dụng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. -Trò chơi cũng giúp chúng ta nhận thấy rằng , số người thử như trên là tất ít đa số mọi người rát thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm . c. Hoạt động 2: Trò chơi : Hái hoa dân chủ -GV đưa ra các câu hỏi nói về tác hại của các chất gây nghiện. -Chia lớp thành các nhóm học tập.Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám khảo. Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm câu hỏi ,hội ý sau đó cử 1 bạn lên trả lời . Nhóm nào có nhiều đại diện trả lời đúng nhóm đó thắng cuộc . -GV đưa ra kết luận: -Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền bảo vệ và được bảo vệ . Đồng thời chúng ta phải tôn trọng những quyền đó của người khác. +Chúng ta cần phải làm gì đối với những người sử dụng các chất gây nghiện ? 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ GD, nx tiết học. -2HS trả lời câu hỏi . + Sử dụng các chất gây nghiện như rượu, bia, thuốclá, matuý có tác hại gì ?. +Nêu những việc làm thể hiện không sử dụng các chất gây nghiện. Chuẩn bị thêm một chiếc khăn phủ để chiếc ghế trở nên đặc biệt hơn. - Đại diện nhóm đi ra ngoài hành lang. Sau đó xếp hàng quay vào lớp Thảo luận cả lớp. Sau khi HS về chỗ ngồi GV nêu câu hỏi +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? +Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế +Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế -HS lần lượt trả lời theo hiểu biết của mình -Mỗi nhóm cử một đại diện làm ban giám khảo. Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm câu hỏi ,hội ý sau đó cử 1 bạn lên trả lời -Tuyên truyền vận động để họ thấy được tác hại các chất gây nghiện để tránh xa -HS đọc mục Bạn cần biết SGK kĩ thuật một số dụng cụ nấu ăn & ăn uống trong gia đình i.mục tiêu: - Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn & ăn uống thông thường trong gia đình. - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống. Có thể tổ chức cho HS tham quan, tìm hiểu ở bếp ăn tập thể ở trường (nếu có). ii.chuẩn bị: Một số dụng cụ nấu ăn, Phiếu học tập iii.các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.kiểm tra bàI cũ: -GV KT đồ dùng của HS 2. BàI mới: a.Giới thiệu bài b. Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình - GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường để đun, nấu, ăn uống trong gia đình. - Hỏi : Em hãy kể tên các dụng cụ dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình em ? -GV ghi bảng theo từng nhóm. - c.Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình -GV nx, kết luận, liên hệ GD d.Đánh giá kết quả học tập: -GV nêu câu hỏi –HS TL củng cố c.Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. - Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ? - Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình em ? -GV nx, liên hệ, đánh giá 3. củng cố- dặn dò: HD vận dụng, liên hệ GD, nx tiết học. -HS làm việc theo nhóm kể tên các dụng cụ để đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình Các dụng cụ dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình là : + Đun : bếp ga, bếp lò, bếp dầu Dụng cụ nấu : soong, chảo, nồi cơm điện, + Dụng cụ để bày thức ăn và uống : bát, đĩa, đũa, thìa, cốc,chén... + Dụng cụ cắt, thái thực phẩm : dao,kéo + Một số dụng cụ khác : rổ, âu, rá, thớt, lọ đựng bột canh -HS kể tên-lớp nx bổ sung -HS thảo luận nhóm ghi trên phiếu bài tập * Tên loại dụng cụ:.. *Tên các dụng cụ cùng loại : * Tác dụng các dụng cụ cùng loại: * Cách sử dụng, bảo quản: -Đại diện trình bày, lớp nx, bổ sung HS phát biểu, lớp nx, bổ sung -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docGiao an tuan 5.doc
Giáo án liên quan