Giáo án dạy lớp 4 tuần 20

Đạo đức

Tiết 20/ Bài 9: Kính trọng, biết ơn người lao động (tt)

A. MỤC TIÊU:

 _ Biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

 - Biết nhắc nhỡ các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

B. CHUẨN BỊ:

 GV : - Một số đồ dùng , đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai .

 HS : - SGK .

C. LÊN LỚP:

a. Khởi động: (1’) - Hát

b. Bài cũ : (3’) Kính trọng , biết ơn người lao động .

c. Bài mới

 

doc22 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1815 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy lớp 4 tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT . Cả lớp theo dõi - Làm bài cá nhân , đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn , suy nghĩ , trả lời các câu hỏi - Phát biểu ý kiến . - Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng Hoạt động nhóm đôi . - 1 em đọc yêu cầu đề bài . - Tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu . - Thực hành giới thiệu trong nhóm . - Thi giới thiệu trước lớp . - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên , chân thực , hấp dẫn nhất . 4. Củng cố : (3’) - Tổ chức cho HS treo các ảnh về sự đổi mới của địa phương đã sưu tầm được - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài giới thiệu của em . - Chuẩn bị : Trả bài văn : Miêu tả đồ vật Bổ sung: ---------------------------------------------------------- Toán Tiết 100: Phân số bằng nhau (tr.111) A. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau.(BT cần làm: 1) B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu . HS : - SGK.bảng con, Vở C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh” b. Bài cũ : Luyện tập . c- Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài: Phân số bằng nhau . 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn tính chất cơ bản của phân số . - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . - Giới thiệu : Phân số bằng phân số - Làm gì để biết phân số bằng phân số ? - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số .(SGK) Tiểu kết : HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số . Hoạt động 2 : Thực hành. - Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Bài 2* : Tính và so sánh kết quả. - Bài 3* : Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Hoạt động lớp . - Quan sát. - Nhận dạng các phân số. - Tự viết : - Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần . Hoạt động lớp . - Tự làm bài vào bảng con rồi đọc kết quả . - Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại tính chất cơ bản của phân số . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Về làm lại bài cho nhớ. -Chuẩn bị: Rút gọn phân số. Bổ sung: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------- Kĩ thuật BÀI 15 VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ GIEO TRỒNG RAU, HOA I/ Mục tiêu: -HS biết được đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. -Biết cách sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu: hạt giống, một số loại phân hoá học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới, bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Vật liệu và dụng cụ gieo trồng rau hoa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. -Hướng dẫn HS đọc nội dung 1 SGK.Hỏi: +Em hãy kể tên một số hạt giống rau, hoa mà em biết? +Ở gia đình em thường bón những loại phân nào cho cây rau, hoa? +Theo em, dùng loại phân nào là tốt nhất? -GV nhận xét và bổ sung phần trả lời của HS và kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau,hoa. -GV hướng dẫn HS đọc mục 2 SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình dạng, cấu tạo, cách sử dụng thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. * Cuốc: Lưỡi cuốc và cán cuốc. +Em cho biết lưỡi và cán cuốc thường được làm bằng vật liệu gì? + Cuốc được dùng để làm gì ? * Dầm xới: + Lưỡi và cán dầm xới làm bằng gì ? + Dầm xới được dùng để làm gì ? * Cào: Có 2 loại: cào sắt, cào gỗ. + Cào gỗ: Lưỡi và cán làm bằng gỗ. + Cào sắt: Lưỡi làm bằng sắt, cán làm bằng gỗ. + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? + Hỏi: Theo em cào được dùng để làm gì? * Vồ đập đất: -Quả vồ và cán vồ làm bằng tre hoặc gỗ. +Hỏi: Quan sát H.4b, em hãy nêu cách cầm vồ đập đất? * Bình tưới nước: có hai loại: Bình có vòi hoa sen, bình xịt nước. +Hỏi: Quan sát H.5, Em hãy gọi tên từng loại bình? +Bình tưới nước thường được làm bằng vật liệu gì? -GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ … -GV bổ sung : Trong sản xuất nông nghiệp người ta còn sử dụng công cụ: cày, bừa, máy cày, máy bừa, máy làm cỏ, hệ thống tưới nước bằng máy phun mưa … Giúp công việc lao động nhẹ nhàng hơn, nhanh hơn và năng suất cao hơn. -GV tóm tắt nội dung chính. 4..Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. -Hướng dẫn HS đọc trước bài “Yêu cầu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS đọc nội dung SGK. -HS kể. -Phân chuồng, phân xanh, phân vi sinh, phân đạm, lân, kali…. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS xem tranh cái cuốc SGK. -Cán cuốc bằng gỗ, lưỡi bằng sắt. -Dùng để cuốc đất, lên luống, vun xới. -Lưỡi dầm làm bằng sắt, cán bằng gỗ. -Dùng để xới đất và đào hốc trồng cây. -HS xem tranh trong SGK. -HS trả lời. -HS nêu. -HS trả lời. -HS trả lời. -HS lắng nghe. -HS đọc phần ghi nhớ SGK. -HS cả lớp. Bổ sung: ---------------------------------------------------------------- Sinh hoạt lớp Tuần 20 I . MỤC TIÊU : - Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II. CHUẨN BỊ : - GV: Kế hoạch tuần 21. - HS: Báo cáo tuần 20. III. LÊN LỚP : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Báo cáo các mặt hoạt động tuần 20 : (15’) a) Lớp trưởng điều khiển chung: * Kết quả sau khi báo cáo: Tổ 1: ............ điểm; Xếp hạng: .................. Tổ 2: ............ điểm; Xếp hạng: .................. Tổ 3: ............ điểm; Xếp hạng: .................. b) Ý kiến tổ viên về bảng báo cáo. c) Gv nhận xét chung việc thực hiện các hoạt động tuần 20: * Ưu điểm: - Thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tháng. + Duy trì sĩ số tốt. + Thực hiện tốt công việc chăm sóc cây trên sân trường. + Tuyên dương những em có tiến bộ trong học tập. * Hạn chế: + Nhác nhỡ những HS vi phạm. 3. Triển khai công tác tuần 21: (1’) - Củng cố nề nếp, duy trì sĩ số. - Tiếp tục truy bài 15' đầu giờ. - Kiểm tra việc chuẩn bị SGK - HKII; vở ghi bài học. - Rèn thi viết chữ đẹp. 4. Sinh hoạt tập thể : (5’) - Hát tập thể bài: Lớp chúng ta đoàn kết. Bổ sung:.......................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 26 tháng 1 năm 2007 Địa lí Tiết 20: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ. A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: : - Học sinh biết trình bày những đặc điểm tiêu biểu về dân tộc, nhà ở, làng xóm, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2.Kĩ năng: - Dựa vào tranh ảnh, tìm ra kiến thức. 3.Thái độ: - Tôn trọng truyền thống văn hóa của người dân đồng bằng Nam Bộ. B.CHUẨN BỊ: GV - Các bản đồ VN. - Một số tranh ảnh, hình vẽ về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân Nam Bộ HS : - SGK Đồng bằng Nam Bộ -Sơ đồ: Nhà ở: xây dọc theo các sông ngòi, kênh rạch Các dân tộc sinh sống: Kinh, Khơ Me, Chăm, Hoa Phương tiện đi lại chủ yếu: Xuồng, ghe… C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b.Bài cũ : Đồng bằng Nam Bộ. c. Bài mới Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Nhà ở của người dân -Yêu cầu thảo luận nhóm theo những ý sau: 1.Từ những đặc điểm về đất đai, sông ngòi ở bài trước, rút ra những hệ quả về cuộc sống của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2.Theo em, ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc nào sinh sống? -Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS -Tổng hợp kiến thức cần ghi nhớ dưới dạng sơ đồ. - GV nói thêm: Đất nước phát triển, diện mạo quê hương thay đổi. Đồng thời, đời sống người dân được nâng cao. Hoạt động 2 : Trang phục và lễ hội -GV thu thập các tranh ảnh về trang phục, lễ hội của người dân ĐB Nam Bộ mà HS đã sưu tầm, chia làm 2 dãy và yêu cầu các nhóm thảo luận. 1.Dãy 1: Từ những bức ảnh (tranh), em rút ra được những đặc điểm gì về trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ? 2.Dãy 2: Từ những bức tranh, em nêu được những lễ hội gì của người dân ở đồng bằng Nam Bộ? -GV tổng kết các câu trả lời của HS. Hoạt động lớp , nhóm . -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Kết quả thảo luận đúng. 1.Vùng đồng bằng thường làm nhà dọc theo các con sông. Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt , phương tiện đi lại là xuồng, ghe. 2.Ở đồng bằng Nam Bộ có những dân tộc sinh sống như người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -HS quan sát, tổng hợp, điền các thông tin chính vào sơ đồ. -2 – 3 HS nhìn sơ đồ, trình bày lại các đặc điểm về nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ. -Chú ý lắng nghe, ghi nhớ Hoạt động lớp , nhóm đôi . -Chia lớp thành 2 dãy, 4 nhóm, tiến hành thảo luận, trả lời câu hỏi -Các nhóm lần lượt trình bày kết quả -Kết quả trả lời đúng. 1.Trang phục phổ biến của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn 2.Những lễ hội đặc trưng của người dân ở đồng bằng Nam Bộ là: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng… -HS các nhóm nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về người dân ở đồng bằng Nam Bộ . 5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’) -Nhận xét lớp. -Sưu tầm tranh ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ . -Chuẩn bị:Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ . Bổ sung:

File đính kèm:

  • doctuan 20.doc