Giáo án dạy khối 5 tuần 15

TẬP ĐỌC

BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

I Mục tiêu :

 -Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

 -Hiểu nôi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. II. Chuẩn bị

- Bảng phụ viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- Tranh SGK.

-Lồng ghép tấm gương đạo đức HCM

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1496 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy khối 5 tuần 15, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
) - Giáo viên chốt lại. Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm và HS thảo luận theo các câu hỏi. Hoạt động 5 : Làm việc cả lớp - Giáo viên nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau , xem trước bài Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới. -2 HS đọc bài học tiết trước. -HS theo di. - HS nắm nhiệm vụ học tập. - HS xác định biên giới Việt-Trung trên bản đồ, xác định trên lược đồ những điểm địch đóng quân để khoá biên giới tại Đường số 4. -Nhận xét , bổ sung - HS thảo luận và trả lời câu hỏi (cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ bị cô lập dẫn đến thất bại) -Nhận xét , bổ sung - HS thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét , bổ sung - HS thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Nhận xét , bổ sung TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM I . Mục tiêu : -Bước đầu nhận biết về Tỉ số phần trăm. -Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Biết giải toán tỉ số phần trăm. II. Chuẩn bị -Bảng phụ III . Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài a) Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) - Giáo viên giới thiệu hình trên bảng phụ, hỏi : Tỉ số diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ? 25 : 100 hay - Giáo viên ghi bảng : = 25 % ; 25 % là tỉ số phần trăm. b) Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm - Giáo viên ghi vắn tắt : Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện các bước - Giáo viên : Tỉ số phần trăm 20 % cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. Hoạt động 2 : Bài 1 - Thực hành viết thành tỉ số phần trăm - Giáo viên nhận xét, sửa sai Hoạt động 3 :Bài 2 - Đạt mục tiêu số 3. - Hoạt động lựa chọn :đàm thoại. - Hình thức tổ chức : c nhn. - Minh hoạ : + HS đọc đề toán. + Đề toán hỏi gì? + Muốn tìm Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số đo sản phẩm ta làm sao? -Giáo viên nhận xét, sửa sai - HS tập viết kí hiệu % - HS thực hiện các bước : + Viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường ( 80 : 400 ). + Đổi thành phân số thập phân có mẫu số là 100 80 : 400 = + Viết thành tỉ số phần trăm = 20% + Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường (20%) + Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường ( 20 % ) - HS trao đổi với nhau từng cặp. - HS trả lời miệng theo yêu cầu đề bài theo hai bước : + Rút gọn phân số thành + Viết = 25%. Ví dụ : = = 25%. - HS đọc bài toán và suy nghĩ. - Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy. -Ta lấy 95 : 100 = = 95% - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. MĨ THUẬT VẼ TRANH - ĐỀ TÀI QUÂN ĐỘI ( GV chuyên dạy ) Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động) I Mục tiêu : -Bit lp dµn ý bµi v¨n t¶ ho¹t ®ng cđa ng­i (BT1). -Da vµo dµn ý ®· lp , vit ®­ỵc ®o¹n v¨n t¶ ho¹t ®ng cđa ng­i BT2. II. Chuẩn bị -Bảng phụ -Tranh ảnh SGK III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét ,ghi điểm 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài -Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1 - Kiểm tra kết quả quan sát của HS. - Giới thiệu thêm tranh ảnh minh hoạ em bé. - Cả lớp và giáo viên góp ý, hoàn thiện dàn ý: 1 Mở bài: Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói. 2. Thân bài: a/ Hình dáng: + Hai má – mái tóc – cái miệng. b/ Hành động: - Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn. -Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói. 3. Kết luận: Em yêu bé. Bài tập 2 - Giáo viên đọc cho HS nghe bài Em Trung của tôi. - Nhắc HS chú ý đặc biệt đoạn tả hoạt động bé Trung trong bài văn. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. Giáo viên chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau. -2 HS đọc bài học tiết trước. - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS quan sát tranh minh hoạ, bổ sung cho kết quả đã ghi chép ở nhà. - 2 HS nói kết quả quan sát. - HS làm việc cá nhân. Chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - 2,3 HS làm vào giấy khổ lớn, trình bày trước lớp. 1) Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói). 2) Thân bài: a/ Hình dáng: (bụ bẫm …) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười). b/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. + Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a … khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Om mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép. 3). Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc em chu đáo. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nghe bài Em Trung của tôi. - HS viết đoạn văn. - HS trình bày đoạn văn. TOÁN GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I . Mục tiêu : - Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của 2 số. II. Chuẩn bị -Bảng phụ III Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm a) Giới thiệu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 - Giáo viên đọc bài toán và ghi tóm tắt Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 303 - Giáo viên : Vậy ta có thể viết gọn cách tính như sau : 315 : 600 = 0,525= 52,5% - Giáo viên gọi HS nêu qui tắc. b) Áp dụng vào giải toán có nội dung tìm tỉ số phần trăm - Giáo viên đọc bài toán và giải thích : Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển. Hoạt động 2 : Bài 1, 2 Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm -Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 2 : Tính tỉ số phần trăm của hai số - Giáo viên giới thiệu mẫu. -Giáo viên nhận xét, sửa sai Hoạt động 3 : Bài 3 - Đạt mục tiêu số 2. - Hoạt động lựa chọn :đàm thoại. - Hình thức tổ chức : c nhn. - Minh hoạ : + HS đọc đề toán. + Đề toán hỏi gì? + Muốn tìm Tỉ số phần trăm của số nữ và số học sinh cả lớp ta làm sao? - Giáo viên nhận xét, sửa sai - HS làm theo yêu cầu của giáo viên : + Viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường (315 : 600) + Thực hiện phép chia (315 : 600 = 0,525) + Nhân với 100 và chia cho 100 0,525 100 : 100 = 52,5: 100 = 52,5% - HS : (Nhân với 100 và chia cho 100 ) - HS nêu qui tắc gồm hai bước : + Chia 315 cho 600. + Nhân thương đó với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. * Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% Đáp số : 3,5% - Cả lớp làm vào vở. - HS làm trên bảng và trình bày 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4% ; 1,35 = 135% - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai - HS tính 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333 … = 63,33%). - Cả lớp làm vào vở phần còn lại. - HS làm trên bảng và trình bày. - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai (nếu có). - Hỏi số nư chiếm bao nhiêu phần trăm và số học sinh cả lớp? - Ta lấy 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52% - Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải. KHOA HỌC CAO SU I . Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Chuẩn bị -Bảng phụ -Hình trang 62, 63 SGK. III . Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét ,ghi điểm 2. Dạy bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Thực hành - Làm việc theo nhóm. Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn trong SGK. * Giáo viên chốt. Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên. Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ. - Cao su có tính đàn hồi. - GV cho HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. -Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. Bước 1: Làm việc cá nhân. · Bước 2: làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi: -Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào? -Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì? -Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su. - GDKNS 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau bài Chất dẻo -2 HS đọc bài học tiết trước. - Làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình. - Nhận xét,bổ sung. Học sinh đọc nội dung trong mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi cuối bài. - HS làm cá nhân - HS trình bày - Nhận xét,bổ sung. - Có hai loại cao su: cao su tự nhiên, cao su nhân tạo -Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng. - Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà. - Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp. Không để các hóa chất dính vào cao su. Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG . TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY ‘’ (GV chuyên dạy) SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I- MỤC TIÊU: - Đánh giá hoạt động của tuần 15 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần 16. II-NỘI DUNG a.Đánh giá tuần 15 -Các tổ báo cáo kết quả thi đua trong tuần. -Nhận xét tình hình học tập của HS -Thường bỏ quên dụng cụ học tập : Đăng , Hiếu , Yến. -Vệ sinh cá nhân chưa tốt : Đăng. -Vệ sinh lớp : chưa sạch. -Đạo đức: Tốt b.Phương hướng tuần 16 - Vào lớp thuộc bài và chuẩn bị đầy đủ trước khi đến lớp. - Chăm sóc cây trong và ngoài lớp. - Thi đua giữa các lớp. - Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc. - Phụ đạo HS yếu. - Đem ca, bàn chải răng đầy đủ. - Thu các khoản thu - Tiến hành vừa dạy vừa ôn lại kiến thức chuẩn bị kiểm tra HKI.

File đính kèm:

  • doctuan 15.doc