Giáo án dạy học Tuần 10 - Lớp 5

Tiết 2: Đạo đức

TÌNH BẠN (Tiết 2)

I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:

- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.

- Thực hiện đối xử tôt svới bạn bè xung quanh trong cuộc sống hăng ngày.

- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.

II. Đồ dùng: Phiếu bài tập dành cho HS.

III. Các hoạt động dạy học cụ thể

 

doc24 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 740 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học Tuần 10 - Lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nhận xét- sửa sai. Bài 2: - GV dán phiếu bài tập lên bảng. - Y/c HS thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ sau khi đã diền đúng các từ trái nghĩa. Bài 3: - Y/c HS làm việc độc lập - Nhận xét, sửa sai. Bài 4: - Y/c HS làm . - Nhận xét- sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra. - Hát. - HS làm vào phiếu bài tập. - HSY đọc bài. - Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm trên bảng. - 3 HS lên thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa. - HS thực hiện. - 1 HS lên bảng đặt câu với các kiểu từ khác nhau. - HS tiếp nối nhau đọc các câu văn, sau đó viết vào vở ba câu, mỗi câu mang một nghĩa của từ đánh. - HS thực hiện. Tiết 2: toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải toán có nội dung hình học; tìm số trung bình cộng. - HSY tính được 1 số phép tính đơn giản về cộng , trừ không nhớ. II. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b + a - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày. a 5,7 14,9 0,53 b 6,42 4,36 3,09 a + b 5,7 + 6,42 = 11,94 14,9 + 4,36= 19,26 0,53 + 3,09 =3,62 b + a 6,42 + 5,7 = 11,94 4,36 +14,9 = 19,26 3,09 + 0,53 =3,62 - Y/c HS nhận xét về giá trị của hai biểu thức trên. Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại. - HD HS làm tính a, 9,46 thử lại: 3,8 3,8 9,46 13,26 13,26 - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. Bài 4: - Y/c HS đọc đề. - Phân tích đề. - Tóm tắt và giải. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HSY làm tính: 645 + 224 - Phép cộng 2 số thập phân có tính chất giao hoán: Khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - HS làm. b, 45,08 thử lại: 24,97 24,97 45,08 70,05 70,05 c, 0,07 thử lại: 0,09 + 0,09 0,09 0,16 0,16 - 2 HS đọc. Tóm tắt: b = 16,3m a hơn b: 8,32m P = .... m ? - HS làm bài. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 + 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82 m - HSY: 654 + 235 - HS đọc y/c của bài. Tóm tắt: Tuần 1: 314,78m Tuần 2: 525, 22m Trung bình mỗi ngày bán .... m vải? Bài giải Số m vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần là: 314,78 + 515,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 ( ngày ) Trung bình mỗi ngày bán được là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số : 60 m - HSY : 768 - 456 - 2 HS nhắc lại. Tiết 3 : Luyện từ và câu Kiểm tra giữa học kì 1 ( Kiểm tra theo đề nhà trường) Tiết 4: Kĩ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I, Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Có ý thức giúp gia đình bày, dọn trước và sau khi ăn. - HSKT thực hiện được như các bạn khác nhưng ở mức độ chậm hơn. II, Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh 1 số kiểu bày món ăn trên bàn ăn ở các gia đình thành phố và nông thôn. - Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III, Các hoạt động dạy học 1, ổn định tổ chức 2, Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước luộc rau ? 3, Bài mới A, Giới thiệu bài: GV giới thiệu và nêu MĐ bài học B, Các hoạt động * HĐ 1: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn - HD HS quan sát H1, đọc mục 1a ? Mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ? - GV kết luận. - Gọi HS nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình các em. - GV nhận xét. ? Y/c của việc bày dọn trước bữa ăn ? * HĐ 2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn ? Cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình ? - HD HS thu dọn sau bữa ăn theo ND SGK. - HD HS về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn * HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập - GV sử dụng câu hỏi cuối bài đểđánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 4, Củng cố, dặn dò - Nhận xét ý thức và kết quả học tập của HS. - Động viên HS về giúp đỡ gia đình trong việc nội trợ. - VN CB bài mới. - Lớp hát. - 2 HS trả lời. - Cả lớp nghe. - HS thực hiện - 2 HS trả lời. - 1 vài HS nêu. - HS nghe. - Dụng cụ ăn uống, dụng cụ bày món ăn phải khô ráo, vệ sinh. Các mốn ăn phải sắp xếp hợp lí. - Vài HS trình bày. - HS theo dõi - HS ghi nhớ và thực hiện . - HS TLCH - Lớp nghe. - HS nghe - HS thực hiện. Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ HS múa hát tập thể Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: toán Tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính tổng nhiều số thập phân ( tương tự như tính tổng hai số thập phân) - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết vận dụng các tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HSY làm được 1 số tính cộng, trừ đơn giản. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn HS tính tổng của nhiều số thập phân: a, VD1: - Y/c HS đọc VD1 trong sgk. - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính cả ba thúng có bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào? - HD HS cách tính tổng của nhiều số: b, Bài toán; - Y/c HS đọc bài toán Hỏi: - Bài toán cho ta biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính chu vi của hình tam giác ta làm như thế nào? - Hướng dẫn HS giải. * Muốn tính tổng của nhiều số thập phân ta làm như thế nào? C. Luyện tập: Bài 1: Tính. - Nhận xét - cho điểm. Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a + b)+c và a + ( b + c ) - Hát. - 2 HS đọc VD1. - HSY: 658 + 231 Thùng 1: 27,5 l Thùng 2: 36,75 l Thùng 3: 14,5 l - Cả ba thùng có bao nhiêu l dầu. - Ta làm tính cộng. 27,51 + 36,75 + 14,5 = ? - Đặt tính: 27,51 + 36,75 14,5 78,76 - 2 HS đọc. - Độ dài các cạnh của hình tam giác là: 8,7m; 6,25m; 10 m - Tính chu vi của hình tam giác. - Tính cộng. - HS làm bài vào vở. Bài giải Chu vi của hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (m) Đáp số: 24,95m - HSTL. - HSY: 234 + 342 - HS làm. a, 5,27 b, 6,4 + 14,35 + 18,36 9,25 52 28,87 78,76 c, 20,08 c, 0,75 + 32,91 + 0,09 7,15 0,8 60,14 1,64 a b c (a + b ) + c a + (b + c ) 2,5 6,8 1,2 (2,5 + 6,8 ) + 1,2 = 10,5 2,5+(6,8+1,2) = 10,5 1,34 0,52 4 (1,34+0,52)+4 = 5,86 1,34+ (0,52+4) =5,86 * Nhận xét? Bài 3: Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tình. - Nhận xét - cho điểm 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sauthực hành. - Phép cộng các sổ thập phân có tính chất kết hợp: - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng số thứ hai và số thứ ba. - HSY: 759 - 250 - HS làm. a, 12,7 + 5,89+ 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89 = 14 + 5,89 = 19,89 b, 38,6+2,09 +7,91= 38,6 +(2,09 +7,91) = 38,6 + 10 = 48,6 c, 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 = (5,75 + 4,25) + ( 7,8 + 1,2 ) = 10 + 9 = 19 d, 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 = (7,34 +2,66 ) + (0,45 + 0,55 ) = 10 + 1 = 11 Tiết 2: Tập làm văn. Kiểm tra giữa học kì 1 ( Kiểm tra theo đề nhà trường) Tiết 3: khoa học Ôn tập: Con người với sức khoẻ(Tiết 1) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Xác định giai đoạn tuổi dạy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, số xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/ AIDS. II. Đồ dùng: - Các sơ đồ trong sgk - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông ? - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào? 3. Bài mới A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Hướng dẫn ôn tập: Hoạt động 1: Ôn tập về con người: * Mục tiêu: Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ, Từ lúc mới sinh đén tuổi dạy thì. * Cách tiến hành: - Phát phiếu bài tập cho từng HS. - Y/c HS hoàn thành phiếu bài tập. - Hát. - 2 HS lên bảng trình bày. Phiếu học tập: Bài: Ôn tập: con người với sức khoẻ. Họ và tên:...........................................Lớp 5 - Điểm trường Bản Sái. 1. Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện lứa tuổi dạy thì ở con trai và con gái: a, Con trai:................................................................................................................ .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. b, Con gái:................................................................................................................ .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Tuổi dạy thì là: a. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất. b. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tinh thần. c. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về mặt tình cảm và mối quan hệ xã hội. d. Là tuổi mà cơ thể có nhiều biến đổi về thể chất, tinh thần, tình cảm và mối qua hệ xã hội. 3. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Việc nào dưới đây chỉ có phụ nữ làm được? a. Làm bếp giỏi. b. Chăm sóc con cái. c. Mang thai và cho con bú. d. Thêu , may giỏi. 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sauôn tập. Tiết 4: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 10 1. Chuyên cần. 2. Học tập: 3.Đạo đức: .. 4. Các hoạt động khác: 5. Phương hướng tuần kế tiếp .

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc