Giáo án dạy học khối 4 tuần 11

 Tập đọc

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn .

- Hiểu ND : Ca ngợi chỳ bộ Nguyễn Hiền thụng minh , cú ý chớ vượt khó nên đó đổ trạng nguyên khi mới 13 tuổi ( trả lời được CH trong SGK )

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh họa.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc47 trang | Chia sẻ: dangnt0491 | Lượt xem: 945 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy học khối 4 tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ? - HS: Trả lời, các HS khác nhận xét. + Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống đồi trọc? => GV hoàn thiện phần trả lời của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010 Luyện từ và câu Tính từ I. Mục tiêu: - Hiểu được tớnh từ là từ miờu tả đặc điểm hoặc tớnh chất của sự vật , hoạt động , trạng thỏi ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được tớnh từ trong đoạn văn ngắn ( đoạn a hoặc đoạn b , BT1, mục III ) , đặt được cõu cú dựng tớnh từ ( BT2 ) - HS khỏ , giỏi: Thực hiện được toàn bộ BT1(mục III ) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung: a. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2 - HS nối tiếp nhau đọc - GV giao nhiệm vụ. - HS: Đọc thầm truyện “Cậu học sinh ở ác - boa”, viết vào vở với các từ mô tả các đặc điểm của nhân vật. - Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình - HS trình bày bài làm của mình .- GV chốt lại lời giải đúng: a) Tính từ, tư chất của cậu bé: Chăm chỉ, giỏi. b) Màu sắc của sự vật: Trắng phau, xám. c) nhỏ, con con, nhỏ bé, cổ kính, hiền hoà, nhăn nheo. + Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài - HS: Đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - GV yêu cầu3 HS lên bảng khoanh - 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Từ “nhanh nhẹn” bổ sung ý nghĩa cho từ “đi lại”. - HS nhận xét b. Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. - 2 – 3 em đọc nội dung phần ghi nhớ. - 1 – 2 HS nêu ví dụ để giải thích. c. Phần luyện tập: + Bài 1: Làm cá nhân. - GV yêu cầu 2 em nối nhau đọc đầu bài - 2 em nối nhau đọc đầu bài . -GV yêu cầu HS tự làm bài,3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu. - HS tự làm bài, 3 – 4 em lên bảng làm trên phiếu. - HS nhận xét - GV chốt lại lời giải đúng: a) Các tính từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng. b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh. + Bài 2: Làm miệng. - GV yêu cầu HS nối nhau đọc đầu bài - GV yêu cầu HS đọc đầu bài - GV yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo yêu cầu bài tập. - HS nối tiếp nhau đặt câu VD: - Bạn Hà lớp em vừa thông minh, vừa nhanh nhẹn, xinh đẹp. - Mẹ em rất dịu dàng. - Con mèo của bà em rất tinh nghịch. - GV nhận xét - HS nhận xét -GV cho HS viết vào vở những câu văn vừa đặt được. - HS viết vào vở những câu văn vừa đặt được. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. Tập làm văn Mở BàI TRONG bài VĂN Kể chUYệN I. Mục tiêu: - Nắm được hai cỏch mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện ( ND Ghi nhớ ) . - Nhận biết được mở bài theo cỏch đó học ( BT1 , BT2,mục III ) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cỏch gián tiếp ( BT3 , mục 3 ) II. Đồ dùng: Phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy học: A.Kiểm tra: - 2 HS thực hành trao đổi với người thân về 1 người có nghị lực ý chí vươn lên trong cuộc sống. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung: a. Phần nhận xét: + Bài 1, 2: - GV cho 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2. - 2 em nối tiếp nhau đọc bài 1, 2, cả lớp theo dõi. - GV hỏi: ? Tìm đoạn mở bài trong truyện - HS trả lời: + “Trời mùa thu tập chạy.” - GV nhận xét + Bài 3: - GV cho HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS so sánh cách mở bài thứ hai so với cách mở bài trước? - HS so sánh: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể. - GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn kể chuyện: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. b. Phần ghi nhớ: - GV yêu cầu 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ. - 3 – 4 em đọc nội dung ghi nhớ. c. Phần luyện tập : + Bài 1: - GV yêu cầu 4 em nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”. - HS nối tiếp nhaunhau đọc 4 cách mở bài của truyện “Rùa và Thỏ”. - GV yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS suy nghĩ làm bài - GV yêu cầu 2 HS kể mở bài theo hai cách. - 2 HS kể mở bài theo hai cách. - GV nhận xét - HS nhận xét + Bài 2: - GV yêu cầu một HS đọc nội dung bài - Một HS đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - GV hỏi: ? Mở bài của truyện “Hai bàn tay em” kể theo cách nào - HS trả lời: + HS: kể theo cách trực tiếp. + Bài 3: - GV yêu cầu một HS đọc nội dung bài - HS đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - GV thu vở chấm bài cho HS. - GV nhận xét bài làm đúng. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _______________________________ Toán Mét vuông I. Mục tiêu: - Biết một vuụng là đơn vị đo diện tớch ; đọc , viết được “ một vuụng ” , “ m2 ” . - Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị hình vuông cạnh 1m đã chia thành 100 ô vuông. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung: a. Giới thiệu mét vuông: - GV giới thiệu: Cùng với cm2, dm2 để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị m2. - HS theo dõi - GV yêu cầu HS lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát. - HS: Lấy hình vuông đã chuẩn bị ra, quan sát. - GV: Chỉ hình vuông và nói mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. - HS theo dõi - Giới thiệu cách đọc và viết. Đọc: Mét vuông. - Vài HS đọc và viết. Viết tắt: m2. . - GV yêu cầu HS quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại HS: Quan sát hình vuông, đếm số ô vuông 1 dm2 có trong hình vuông và phát hiện mối quan hệ 1 m2 = 100 dm2 và ngược lại. - GV cho vài HS nhắc lại mối quan hệ giữa m2 và dm2 - Vài HS nhắc lại b. Thực hành: + Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Một HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV nhận xét, kết luận + Bài 3: - GV gọi HS đọc bài tập - HS đọc bài tập - Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu HS tóm tắt bài - HS tóm tắt bài - GV yêu cầu HS nêu cách làm - HS nêu - GV yêu cầu HS lên bảng giải, lớp làm vở - 1 em lên bảng giải, lớp làm vở. Bài giải: Diện tích của 1 viên gạch lát nền là: 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích căn phòng bằng diện tích số viên gạch lát nền. Vởy diện tích căn phòng là: 900 x 200 = 180 000 (cm2) = 18 (m2) Đáp số: 18 m2. - GV nhận xét, cho điểm - HS nhận xét 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau Khoa học Mây được hình thành như thế nào? mưa từ đâu ra? I.Mục tiêu: Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: Hình trang 46, 47 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nước trong tự nhiên được tồn tại ở những thể nào B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Nội dung: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. - HS: Làm việc theo cặp, đọc câu chuyện ở trang 46, 47 sau đó nhìn vào hình vẽ kể lại với bạn. Bước 2: Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và trả lời câu hỏi 2. - HS quan sát hình vẽ, đọc lời chú thích và trả lời câu hỏi 2. - GV nêu từng câu hỏi: - HS trả lời: + Mây được hình thành như thế nào? + Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí, lên cao gặp lạnh biến thành những hạt nước nhỏ li ti hợp lại với nhau tạo thành mây. + Nước mưa từ đâu ra? + Các đám mây tiếp tục bay lên cao. Càng lên cao càng lạnh, càng nhiều hạt nước nhỏ đọng lại hợp thành các giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. ? Phát biểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên? + Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra, lặp lại nhiều lần tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. b. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai: “ Tôi là giọt nước” * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phân vai: Giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa. - Cùng lời thoại trong SGK các em chơi trò chơi trong nhóm. - GV yêu cầu các nhóm lên trình diễn , các nhóm khác nhận xét và đánh giá. - Các nhóm lên trình diễn, các nhóm khác nhận xét và đánh giá. - Giáo viên nhận xét xem nhóm nào đóng vai hay nhất, cho điểm, tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau. Hoạt động tập thể Tổng kết thi đua chào mừng ngày nhà giáo việt nam 20/11 I. Mục tiêu: - HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong đợt thi đua chào mừng ngày 20/11. II. Nội dung: 1. GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm đã đạt được: a. Ưu điểm: - Thực hiện tốt nề nếp của lớp, trường. - Có tiến bộ về chữ viết. - ý thức học tập ở 1 số em có nhiều tiến bộ, cụ thể 1 số em đã đạt được nhiều điểm khá , giỏi b. Nhược điểm: - Hay nói chuyện trong giờ, ý thức học tập của 1 số em chưa tốt - Một số em nhận thức bài còn rất chậm 2. Phương hướng: - GV cho các tổ thảo luận đề ra phương hướng tuần tới - Gọi đại diện tổ báo cáo kết quả thảo luận - GV nhận xét, bổ sung: + Tiếp tục phát huy những ưu điểm đã đạt được. + Khắc phục nhược điểm còn tồn tại. 3. Văn nghệ: - GV cho HS vui văn nghệ dưới nhiều hình thức - Nhắc HS thực hiện tốt phương hướng đã đề ra

File đính kèm:

  • doctuan 11.doc