Giáo án dạy bài Lớp 4 - Tuần 8

TẬP ĐỌC

 Nếu chúng mình có phép lạ

 I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng nhịp thơ.

 Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước về một tương lai tươi đẹp.

 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.

 

doc26 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án dạy bài Lớp 4 - Tuần 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc cũng có thể là một đoạn văn. Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: ? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? + GV kết luận: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn. Hoạt động 3: Bài3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV giới thiệu con tắc kè. ? Từ "lầu" chỉ cái gì? ? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không? ? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì? - GV kết luận. Hoạt động 4: Ghi nhớ. - Gọi Hs đọc ghi nhớ, yêu cầu tìm ví dụ. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 5: Luyện tập Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV phát phiếu bài tập. HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp. - GV nhận xét, chữa bài. Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, chữa bài. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV kết luận lời giải đúng. ? Tại sao từ "vôi vữa" lại được đặt trong dấu ngoặc kép? C. Củng cố, dặn dò:. - Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép? - Nhận xét tiết học. -Dăn HS về nhà làm lại bài tập 3. Học thuộc ghi nhớ. - 1HS đọc cho 3HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết vào vở. - HS trả lời - HS đọc câu văn - HS trả lời - 2HS đọc bài. - HS trao đổi nhóm đôi và trả lời. - HS lắng nghe. - 2HS đọc. - HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - 3HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. Thảo luận làm vào phiếu, trình bày lên bảng. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS trả lời. - 1HS đọc, lớp theo dõi. - 1HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở. - HS trả lời. Toán Góc nhọn, góc tù, góc bẹt I. mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt. - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. đồ dùng dạy- học: - Thước thẳng, ê ke. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Chữa bài tập ra thêm cho HS. Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt a/ Giới thiệu góc nhọn. - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như sgk. Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. GV cho HS vẽ 1 góc nhọn (y/c dùng ê ke để vẽ) b/ Giới thiệu góc tù, góc bẹt. Tương tự giới thiệu như góc nhọn. HĐ2: Luyện tập Bài1: GV y/c HS quan sát các góc trong VBT và viết tên các góc và so sánh độ lớn các góc. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. Bài2: Cho HS nối vào VBT, 1 HS nối ở bảng phụ - GV nhận xét, chữa bài. Bài3: GV y/c HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài. - GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. - HS quan sát hình. -Góc AOB, đỉnh O, cạnh OA, OB - HS nêu góc AOB. - HS lên bảng kiểm tra, lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc ở SGK. - HS vẽ góc nhọn - HS quan sát và điền kết quảvào VBT, sau đó trình bày miệng. HS khác nhận xét. - HS thực hiện nối - HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào vở. - HS trình bày bài làm. Thứ 6 ngày 3 tháng 11 năm 2006 Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Cũng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh. II. Đồ dùng Dạy- học Bảng phụ ghi chuyện. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: HS lên kể 1 chuyện mà em thích. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài -Ghi mục bài 2. Hướng dẫn HS làm bài. HĐ1: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu. Hỏi: +Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể? - Gọi 1HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS. GV treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời thoại thành lời kể. Y/c HS kể trong nhóm. - Tổ chức thi kể từng màn. HĐ2.Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. - GV nêu các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn HS kể chuyện. - GV nhận xét, cho điểm HS. HĐ3. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Treo bảng phụ HS đọc,trao đổi trả lời câu hỏi. + Về trình tự sắp xếp? + Về từ ngữ nối hai đoạn? GV nhận xét ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò: Có những cách nào để phát triển câu chuyện? Những cách đó có gì khác nhau? - 3 HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu - HS trả lời câu hỏi. - HS kể. - HS kể chuyện trong nhóm. - 3-5 HS thi kể - HS đọc yêu cầu của bài. - HS kể theo nhóm, đại diện lên kể - HS thi kể chuyện. - HS đọc bài. - Đọc trao đổi và trả lời. - HS trả lời. Toán Hai đường thẳng vuông góc I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo ra 4 góc vuông cóp chung đỉnh - Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vuông góc. II. đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: GV gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc bẹt, góc tù. - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc tên hình và cho biết là hình gì? - Các góc A,B,C,D của HCN ABCD là góc gì? Sau đó GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu để rút ra hai đường thẳng vuông góc. Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? Các góc này có chung đỉnh nào? - GV chốt 2 ĐT vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông. - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc. HĐ3: Thực hành. Bài1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập - GV nhận xét, chữa bài. Bài3, 4: Gọi HS đọc nội dung BT - Yêu cầu HS thảo luận làm nhóm - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau. - 2HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở nháp. - HS lắng nghe - HS trả lời A B D C M N - HS trả lời - HS vẽ - HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - HS làm theo nhóm. Các nhóm trình bày kết quả . Khoa học Ăn uống khi bị bệnh I. mục tiêu: Sau bài học học sinh biết: - Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị tiêu chảy.. - Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm. - Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. II. đồ dùng dạy- học: - Hình trong SGK, phiếu BT III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Hỏi:Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị ốm? - Khi bị bệnh cần phải làm gì? - GV nhận xét, cho điểm. 2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài. HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. - Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận nhóm: +Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?; Người ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao?; + Người ốm không muốn ăn nên cho ăn ntn?; Người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn ntn? Làm thế nào để chống mất nước? - GV kết luận. Cho HS đọc mục Bạn cần biết. HĐ 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy. - HS hoạt động nhóm - Yêu cầu HS xem kỹ hình minh hoạ và tiến hành thực hành - GV nhận xét, kết luận. HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ - Gv cho HS thi đống vai. + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3)Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học -Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Luôn có ý thức chăm sóc mình và người thân. - HS trả lời. - HS khác nhận xét. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả lời. - HS khác bổ sung. - HS đọc mục Bạn cần biết. - HS thảo luận nhóm - HS tham gia thực hành. - HS khác nhận xét. - HS tiến hành trò chơi. - Các nhóm thảo luận giải quyết các tình huống. Tập diễn vai HS về học thuộc mục bạn cần biết Kỉ thuật Khâu đột thưa I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa. - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch, vải... III. Hoạt động- dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2) Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HD HS quan sá các mũi khâu đột thưa mặt trái, mặt phải kết hợp quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của các mũi khâu đột thưa. - GV kết luận rút ra khái niệm khâu đột thưa HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo quy trình khâu đột thưa. - HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. - GV nhận xét, kết luận. - Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ. Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - GV nhận xét củng cố thêm kỹ thuật khâu. - GV cho HS thực hành khâu đột thưa. Hoạt động4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức trưng bày sản phẩm. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau. - HS trình bày sự chuẩn bị. - HS quan sát và nhận xét HS khác nhắc lại - 3HS nhắc lại khái niệm. - HS quan sát và nêu các bước. HS khác bổ sung. - HS đọc phần ghi nhớ 2 - HS nhắc lại ghi nhớ. - HS thực hành - HS trưng bày sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên. - HS chuẩn bị cho tiết sau.

File đính kèm:

  • docTUAN 8.doc