Giáo án Công nghệ 8 từ tiết 19 đến tiết 24

 A-Mục tiêu.

- Hiểu được ứng dụng của hai phương pháp cưa và dũa kim loai.

- Biết được các thao tác cơ bản về cưa và dũa kim loại.

- Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công.

 B-Chuẩn bị.

GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo.

 - Các hình vẽ 21.1; 21.2; 22.1; 22.2

 - Các dụng cụ: Cưa và dũa các loại

HS: - Tìm hiểu trước bài 21 và 22

- Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại trong thực tế.

 C-Tiến trình dạy học.

 1-Tổ chức ổn định.

 2-Kiểm tra bài cũ.

 ? Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra ? Công dụng của chúng ?

 ? Nêu các tạo của thước cặp? Nêu cách sử dụng và công dụng của các dụng cụ tháo lắp và dụng cụ kẹp chặt?

 3-Bài mới

 Hoạt động 1:Giới thiệu bài.

 Từ vật liệu ban đầu để gia công được một sản phẩm có thể phải sử dụng một hay nhiều biện pháp gia công khác nhau theo một quy trình nhất định. Trong bài hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số những phương phấp gia công đó.

 Hoạt động 2: Tìm hiểu các phương pháp cưa và dũa kim loại.

 - GV yêu cầu HS đọc nội bài 21 và 22 SGK

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1566 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Công nghệ 8 từ tiết 19 đến tiết 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m côn và côn * Khái niệm : Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy. * Dấu hiệu nhận biết: Cấu tạo hoàn chỉnh, không tháo rời được. 2- Phân loại chi tiết máy. - Giáo viên nêu câu hỏi: Em hãy cho biết phạmm vi ứng dụng của từng chi tiết trong hình24.2-SGK. - Học sinh trả lời. - Gv kết luân chung. - Các chi tiết a, b, c, d, e được sử dụng chung cho nhiều máy. - Chi tiết g chỉ sử dụng được cho 1 máy. * Phân loại: Chi tiết máy được phân loại theo công dụng: + Nhóm chi tiết có công dụng chung: bu lông, đai ốc + Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Trục khuỷu, kim khâu Hoạt động 3: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? - Gv treo tranh vẽ hình 24.3 yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. ? Các mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? -Học sinh trả lời - GV kết luận chung. - Ghép giữa móc treo với giá đỡ là mối ghép bằng đinh tán (cố định). - Ghép giữa trục và giá đỡ là môi ghép bằng đinh tán ( cố định). - Ghép giữa bánh ròng rọc và trục là mối ghép động. Củng cố. ? Hãy quan sát chiếc xe đạp và tìm ra các chi tiết và các mối ghép trong xe? - GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 25-SGK Tiết 22. Tuần 11. Thứngày tháng 11 năm 2006. Bài 25+Bài 26. Mối ghép cố định - mối ghép tháo được. Mục tiêu. Hiểu khái niệm và biết cấu tạo của mối ghép cố định. Biết được những đặc điểm, cấu tạo và ứng dụng của mối ghép tháo được thường gặp. Chuẩn bị. GV: - Nghiên cứu bài 25,26 SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. - Tranh vẽ các mối ghép và sưu tầm các vật thật. HS: - Tìm hiểu và đọc trước bài 25, 26 SGK. - Sưu tầm một số mối ghép. Tiến trình dạy học. Tổ chức ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ. ? Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào? Cho ví dụ? ? Chi tiết máy được lắp với nhau như thế nào? Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Mỗi thiết bị máy móc đều do nhiều bộ phận, chi tiết tạo thành. Mỗi bộ phận, mỗi chi tiết đều có một yêu cầu nhất định về hình dáng, kích thước, tính chất khác nhau tuỳ theo công dụng, chức năng và điều kiên làm việc của chúng. Gia công lắp ghép là giai đoạn quan trọng để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh đảm bảo chất lượng. Để hiểu được nguyên công cuối cùng của quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Mối ghép cố định - Mối ghép tháo được. Hoạt động 2: Mối ghép cố định. - GV yêu cầu học sinh quan sát H 25.1 SGK và trả lời câu hỏi: ? Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? ? Làm thế nào để tháo rời các chi tiết trong mối ghép ta làm như thế nào? - Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời. - GV nhận xét và bổ sung rồi kết luận chung. - Mối ghép cố định gồm hai loại: Mối ghép tháo được và mói ghép không tháo được. + Mối ghép tháo được là mối ghép có thể tháo rời các chi tiếtở dạng nguyên vẹn như ban dầu khi chưa lắp. + mối ghép không tháo được là mối ghép muốn tháo rời các chi tiết bắt buộc phải phá bỏ một thành phần nào đó của mối ghép. Hoạt động 3: Mối ghép tháo được. Mối ghép bằng ren. GV yêu cầu học sinh quan sát hình 26.1 và tìm hiểu cấu tạo của mối ghép ren. -Học sinh trả lời câu hỏi T90-SGK. ? Tìm sự khác nhau giữa 3 mối ghép vừa tìm hiểu. ? Mối ghép bằng ren có những đặc điểm gì? Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tế? ? Kể tên một số mối ghép bằng ren? *Cấu tạo: Hình 26.1 SGK. Gồm: -Mối ghép bằng bu lông -Mối ghép bằng vít cấy. -Mối ghép bằng đinh vít. *Sự khác nhau: SGK T90. *Đặc điểm và ứng dụng: -Dùng để lắp ghép các chi tiết có chiều dài lớn và cần tháo lắp. -Mối ghép vít cấy dùng cho mối ghép chiều dài quá lớn. -Mối ghép đinh vít dùng ch những chi tiết chịu áp lực nhỏ. Mối ghép bằng then và chốt. Gv yêu cầu học sinh tìm hiểu cấu tạo mối ghép à hoàn thành các câu hỏi trang 91- SGK. ? Tìm hiểu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng then và chốt. -Mối ghép bằng then gồm: Trục, bánh đai, then. -Mối ghép bằng chốt gồm: Chốt, chi tiết ghép. * Đặc điểm và ứng dụng SGK T91 Củng cố:. GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ của hai bài T88 và T91. Hướng dãn học sinh trả lời câu hỏi cuối bài. 5- Hướng dẫn về nhà. Học kỹ bài và hoàn thành các câu hỏi cuối bài. Chuẩn bị trước bài 27- Mối ghép động. . Hết tuần 11. .. Tiết 23. Tuần 12. Thứ ngàythángnăm 2006. Bài 23: Mối ghép động. A- Mục tiêu. - Hiểu được khái niệm về mối ghép động. - Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép đọng thường gặp như: khớp tịnh tiến, khớp quay. B- Chuẩn bị. GV: - Nghiên cứu SGK, SGV và các tài liệu tham khảo. - Tranh vẽ: Ghế xếp,khớp tịnh tiến, khớp quay. - Đồ dùng: Ghế xếp, hộp bao diêm, xi lanh kim tiêm, giá gương xe máy. HS: - Tìm hiểu trước bài 23. - CB: Bao diêm, ghế xếp, giá gương xe máy. C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. ? Mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng ren được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của chúng? 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Trong bài học trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về mối ghép mà các chi tiết của chúng kông chuyển động tương đối được với nhau gọi là mối ghép cố định. Song trong thực tế ta còn gặp những mối ghép mà các chi tiết của chúng có thể chuyển động tương đối với nhau đó là mối ghép động. Vậy mối ghép đọng có những đặc điểm và cấu tạo như thế nào và chúng được ứng dụng ra sao trong thực tế, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Thế nào là mối ghép động. - GV yêu cầu học sinh quan sát quá trình mở ghế xếp H27.1 và cho biết ghế xếp gồm mấy chi tiết và chúng được ghép với nhau như thế nào? ? Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B. C, D các chi tiết chuyển động vớ nhau như thế nào? - Học sinh trả lời. - GV nhận xét và kết luận chung. - Ghế xếp gồm 4 chi tiết chúng được ghép động với nhau. - Khi gập ghế lại và mở ghế ra tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động tương đối với nhau. * Mối ghép mà các chi tiết được ghép có sự chuyển động tương đối với nhau gọi là mối ghép động hay còn gọi là khớp động. Hoạt động 3: Các loại khớp động. 1-Khớp tịnh tiến. - HS quan sát H27.3 SGK và cho biết bề mặt của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng như thế nào? - Học sinh trả lời và hoàn thành phần a- SGK. - GV cho các khớp chuyển động để học sinh quan sát. ? Trong khớp tịnh tiến các điểm trên vật chuyển động hư thế nào? ? Khi 2 chi tiết trượt trên nhau sẽ xảy ra hiện tượng gì? hiện tượng này có lợi hay có hại? Biện pháp khắc phục như thế nào? *Mối ghép Pittông-xilanh bề mặt tiếp xúc là mặt trụ tròn với ống tròn. * Mối ghép sống trượt, rãnh trượt do sống trượt và rãnh trượt tạo thành. * Mọi điểm trên vật có chuyển động giống hệt nhau về quỹ đạo và vận tốc. * Tạo ma sát cản trở chuyển động hiện tượng này có hại cần khắc phục bằng cách làm nhẵn bóng bề mặt và bôi trơn bằng dầu mỡ. 2- Khớp quay. -Yêu cầu học sinh quan sát H27.4 . ? Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các mặt tiếp xúc có hình dạng như thế nào? -GV cho học sinh quan sát ổ trục trước xe đạp và hỏi: ? Trục trước xe đạp gồm mấy chi tiết ? Mô tả cấu tạo của mỗi chi tiết? ? Để giảm ma sát cho khớp quay người ta dùng biện pháp gì? ? Em hãy quan sát xem trong thực tế có bội phận nào ứng dụng khớp quay? -Học sinh trả lời. -GV kết luận chung. -Khớp quay gồm 3 chi tiết: ổ trục, bạc lót, trục. -Mặt tiếp xúc là hình trụ tròn. - ổ trước trục xe đạp gồm các bộ phận sau: Moay ơ, trục, côn, nắp nồi, đai ốc hãm, đai ốc, vòng đệm. -Dùng bạc lót hoặc vòng bi để giảm ma sát cho khớp quay. *Kết luận chung: Cấu tạo của khớp quay là mỗi chi tiết có thể quay quanh một trục cố định so với chi tiết kia. 4- Củng cố. -GV tóm tắt nội dung của bài. -Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ. 5- Hướng dẫn về nhà. - Học kỹ bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 28: TH- Ghép nối các chi tiết. Tiết 24. Tuần 12. Thứ .ngày .thángnăm 2006. Bài 28:Thực hành Ghép nối chi tiết. A- Mục tiêu - Hiểu được cấu tạo và biết cách tháo lắp ổ trục trước và ổ trục sau của xe đạp. - Biết sử dụng đúng dụng cụ tháo lắp. - Hình thành tác phong làm việc theo một quy trình công nghệ B- Chuẩn bị 1 - Chuẩn bị của thầy - Nghiên cứu nghĩ nội dung bài học 28- SGK, SGV và tài liệu tham khảo - CB đồ dùng dạy học: +Bản vẽ cụm trục trước xe đạp. + Bộ moay ơ trước và sau xe đạp. + Mỏ lết, cờ lê: 14, 16, 17. +Tua vít, kìm. + Giẻ lau, dầu mỡ, xà phòng. 2- Chuẩn bị của trò - Mỗi nhómHS chuẩn bị + Moay ơ trước và sau xe đạp. +Mỏ lết, cờ lê: 14, 16, 17. +Tua vít, kìm. +Giẻ lau, dầu mỡ, xà phòng. +Mẫu báo cáo thực hành bài 28 C- Tiến trình dạy học. 1- Tổ chức ổn định. 2- Kiểm tra bài cũ. 3- Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Mỗi thiết bị, máy móc đều được tạo thành bởi nhiều chi tiết ghép nối vơí nhau. Để hiểu được cách ghép nối chi tiết ở trục trước và sau xe đạp chúng ta cùng làm bài thực hành hôm nay. Hoạt động 2: Nội dung thực hành 1- Tìm hiểu cấu tạo cụm trục trước và sau xe đạp. GV giới thiệu cấu tạo ở trục trước và sau xe đạp trên vật thật. HS quan sát và ghi bài Moay ơ: dùng để lắp nan hoa (đũa xe ) và lắp nồi trục Trục: 2 đầu có ren Côn: cùng với bi và nồi tạo thành ổ trục Đai ốc hãm: giữ côn ở vị trí cố định Đai ốc, vòng đệm: bắt cố định vào càng xe. 2- Quy trình tháo lắp. Gv dùng bảng phụ giới thiệu quy trình tháo Dựa trên quy trinh tháo em hãy thiết lập quy trình lắp. Gv làm mẫu cho học sinh quan sát và yêu cầu học sinh thực hành theo sự hướng dẫn của GV Đai ốc- vòng điện - đai ốc hãm côn Nắp nồi trái-- bi – nồi trái Côn---Trục Nắp nồi phải – bi – nồi phải 3- Yêu cầu kĩ thuật sau khi tháo- lắp GVnêu các yêu cầu KT Các ở trục phải quay trơn, nhẹ, không đảo. Các mối ghép ren phải được xiết chặt chắc chắn Các chi tiết không được hư hại, không để dầu, mỡ bám vào moay ơ 4- Củng cố. - HS tìm hiểu, quan sát cấu tạo của cụm trục trước và sau của xe đạp. - Nhắc lại quy trình tháo lắp 5- Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị trước bài 29: Truyền và biến đổi chuyển động. . Hết tuần 12

File đính kèm:

  • doccong nghe 8.doc
Giáo án liên quan