Giáo án công nghệ 7- Đỗ Thị Thanh Thuỷ

- Hiểu được vai trò của trồng trọt.

- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực hiện.

- Có hứng thú học kỹ thuật nông nghiệp và coi trọng sản xuất trồng trọt.

- Hiểu được đất trồng là gì? Vai trò của đất đối với cây trồng, đất trồng gồm những thành phần gì?

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.

 

doc56 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1842 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án công nghệ 7- Đỗ Thị Thanh Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à ké trâu, rễ cây ruốc cá… 2. Tuỳ loại đất mà cải tạo: VD: Đất bạc màu, dễ bị rửa trôi, nghèo dinh dưỡng: Trồng cây xung quanh bờ ao, bón phân hữu cơ, phù sa… Củng cố - Hai học sinh đọc ghi nhớ tr 135 SGK - Câu hỏi: 1. Trình bày đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? 2. Nêu tính chất lý học của nước nuôi thuỷ sản? 3. Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất hoá học nào ? 4. Trong nước nuôi thuỷ sản có những loại sinh vật nào ? 5. Theo em để nâng cao chất lượng nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì ? - Đọc trước bài 51 TH Bài 51.Tiết46. Thực hành xác định nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thuỷ sản. Mục tiêu: Biết cách xác định được nhiệt độ, độ trong và độ pH của nước nuôi thuỷ sản Chuẩn bị: Theo nhóm Mẫu nước và dụng cụ cần thiết (Cho mỗi nhóm học sinh) Nhiệt kế. Đĩa sếch xi Thang màu pH chuẩn 2 thùng đựng mẫu nước nuôi cá (nếu không có ao nuôi cá) có chiều cao tối thiểu là 60cm – 70cm, đường kính thùng cao 30cm. Giấy đo độ pH Quy trình thực hành Đo nhiệt độ của nước: Bước 1: Nhúng nhiệt kế vào nước để 5à 10 phút. Bước 2: Nâng nhiệt kết ra khỏi nước và đọc kết quả. Đo độ trong Bước 1: Thả từ từ đĩa Sếch xi xuông nước cho đến khi không thấy vạch đen, trắng (hoặc xanh trắng) và ghi độ sâu của đĩa (cm). Bước 2: Thả đĩa sâu hơn và kéo lên cho đến khi thấy vạch đen trắng ( hoặc xanh trắng) ghi lại độ sâu của đĩa. Kết quả độ trong là số trung bình của 2 bước đo. Đo độ pH bằng phương pháp đo đơn giản Bước 1: Nhúng giấy đo độ pH vào nước khoảng 1 phút Bước 2: Đưa lên so sánh với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì nước có độ pH tương đương độ pH của màu đó. Thực hành : Theo nhóm học sinh Các nhóm học sinh thực hành theo quy trình trên. Sau đó ghi kết quả vào vở bài tập theo mẫu sau: Các yếu tố Kết quả Nhận xét Mẫu nước (1) Mẫu nước (2) - Nhiệt độ - Độ trong - Độ pH Đánh giá kết quả. Học sinh tự đánh giá kết quả theo sự hướng dẫn của giáo viên. Bài 52. Tiết 47. Thức ăn của động vật nuôi thuỷ sản ( Tôm, cá) Mục tiêu: Biết được thức ăn của tôm, cá gồm những loại nào? Hiểu được mối quan hệ về thức ăn. Chuẩn bị Hình 82 tr141 SGK Hình 83 tr142 SGK Kiểm tra 1. Trình bày đặc điểm của nước nuôi thuỷ sản? 2. Nêu tính chất lý học của nước nuôi thuỷ sản? 3. Nước nuôi thuỷ sản có những tính chất hoá học nào ? 4. Trong nước nuôi thuỷ sản có những loại sinh vật nào ? 5. Theo em để nâng cao chất lượng nước nuôi tôm, cá ta cần phải làm gì ? Bài mới. Ghi bảng Hoạt động dạy và học I. Những loại thức ăn của tôm, cá 1. Thức ăn tự nhiên. 2. Thức ăn nhân tạo II. Quan hệ về thức ăn ĐVĐ: Thức ăn có ảnh hưởng rất lớn đến số lượng, năng xuất tôm, cá. 2 loại: - Thức ăn tự nhiên - Thức ăn nhân tạo. GV : Thức ăn tự nhiên của tôm cá gồm những gì ? HS : Đọc SGK tr140 trả lời : Gồm vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh(gồm thực vật phù du và thực vật đáy), động vật phù du, động vật đay, mùn bã hữu cơ. Đó là những thức ăn có sẵn trong tự nhiên (nước) rất giàu dinh dưỡng. VD : Trong nhà tảo : Tảo khô có : 30-60% lượng protein 20-30% lượng chất béo. GV : Treo hình 82 tr141 HS : Xem hình 82, làm vào vở bài tập : Xắp xếp các loại thức ăn… GV: Treo hình 83 tr142 SGK. Thức ăn nhân tạo gồm những loại nào? HS: Đọc SGK trả lời: Thức ăn nhân tạo gồm 3 nhóm chính: Thức ăn tinh Thức ăn thô Thức ăn hỗn hợp GV: Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với thức ăn thô và thức ăn tinh ? HS: Quan sát hình 83 tr142 và trả lời GV: Treo sơ đồ 16 tr142 . Nêu các mối quan hệ về thức ăn của tôm, cá ? Quan hệ về thức ăn của tôm cá: (Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy, tôm, cá chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau.) GV : Làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá ? Củng cố : 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ Câu hỏi: Thức ăn tôm, cá gồm những loại nào? Sự khác nhau giữa thức ăn nhân tạo và thức ăn tự nhiên? Em hãy trình bày về mối quan hệ về thức ăn của tôm cá? Làm thế nào để tăng lượng thức ăn cho tôm, cá? Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản. Bài 54. Tiết 48: Chăm sóc, quản lý và phòng trị bệnh cho động vật thuỷ sản (tôm, cá) Mục tiêu: Biết được kỹ thuật chăm sóc tôm, cá Biết cách quản lý ao nuôi Biết được phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá Chuẩn bị: Bài học: Ghi bảng Hoạt động dạy và học. Chăm sóc tôm, cá: Thời gian cho ăn: Cho ăn: Quản lý: Kiểm tra ao nuôi tôm, cá. Kiểm tra sự tăng trưởng của tôm, cá Một số phương pháp phòng và trị bệnh cho tôm, cá. Phòng bệnh: Mục đích Biện pháp: 5 biện pháp Chữa bệnh: Mục đích Một số thuốc thường dùng GV: Thời gian cho tôm, cá ăn. HS: đọc SGK trang 145 trả lời: Cho ăn lúc trời mát 7h à 8h sáng, nhiệt độ từ 20 à 30 độ C. Tập trung vào mùa xuân: tháng 8 à 11, mùa hè giảm lượng thức ăn , tranh ao bẩn thiếu oxy do thức ăn bị phân huỷ. GV: Cho tôm cá ăn như thế nào? cho ăn đủ dinh dưỡng, đủ lượng, theo yêu cầu từng giai đoạn tránh lãng phí và ô nhiễm. Mỗi loại thức ăn có cách cho ăn khác nhau: + thức ăn tinh, xanh, có máng, dán ăn. + phân xanh, bó, dìm xuống nước. + phân chuồng, vô cơ, hoà tan té đều ao GV: Công việc và thời điểm kiểm tra ao nuôi tôm cá? HS: đọc SGK trang 146 xem bảng 9 trả lời: Kiểm tra ? cống, màu nước, thức ăn, cá nổi đầu, bệnh. Kiểm tra chiều dài khối lượng cá hai tháng một lần. Cá gầy, đầu to, thân dài, điều chỉnh thức ăn cho thích hợp. GV: Mục đích và biện pháp phòng trị bệnh cho tôm cá? HS đọc SGK trả lời: Phòng bệnh, tạo điều kiện cho tôm cá khoẻ mạnh, phát triển tốt. Vì khi bị bệnh chữa trị khó khăn tốn kém. Biện pháp: thiết kế áo nuôi hợp lý: dọn ao sạch trước khi thả cá. dùng phương pháp 4 định (giờ ăn, khối lượng, vị trí, chất lượng) thường xuyên kiểm tra nước, cá bệnh. Dùng thuốc phòng bệnh trước mùa tôm cá đúng liều. Hỏi: Mục đích chữa bệnh cho tôm cá là gì? tiêu diệt những mầm bệnh để tôm cá phát triển Thuốc thảo mộc: Cây tỏi, hạt cau, cây?... Thuốc tân dược : D. Củng cố. - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ trang 148 SGK - Câu hỏi: 1. Trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá 2. Những công việc của quản lý ao là gì ? 3. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần những biện pháp nào ? 4. Hãy kể tên một số cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá ? Bài 55. Tiết 49 : Thu hoạch, bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản. Mục tiêu: Biết được phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến sản phẩm thuỷ sản Chuẩn bị: Kiểm tra: 1. Hãy trình bày tóm tắt biện pháp chăm sóc tôm, cá 2. Những công việc của quản lý ao là gì 3. Muốn phòng bệnh cho tôm, cá cần những biện pháp nào ? 4. Hãy kể tên một số cây có thể dùng để chữa bệnh cho tôm, cá ? Bài mới: Ghi bảng Hoạt động thầy và trò Thu hoạch: Đánh tỉa, thả bù: Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao: Đối với cá Đối với tôm Bảo quản: Mục đích: Các phương pháp bảo quản: Ướp muối Làm khô Làm lạnh Chế biến: Mục đích: Các phương pháp chế biến: phương pháp thủ công phương pháp hiện đại Yêu cầu: khi thu hoạch: nhanh, gọn, thao tác nhẹ nhàng, đúng thời vụ để tôm, cá đạt kích cỡ cần thiết. thời gian thu hoạch: nuôi sau 4 à6 tháng. các phương pháp thu hoạch: 2 phương pháp. GV: Thế nào là đánh tỉa, thả bù? HS: Là một cách thu hoạch những cá thể đã đạt tiêu chuẩn thực phẩm. Rô phi: 0,1 kg/con Trắm cỏ: 0,8 – 1,5 kg/con Tôm sú, tôm càng xanh: 0,03 – 0,075 kg/con. à Bổ sung cá giống, tôm giống. Phương pháp ngày thực phẩm tươi sống được cung cấp thường xuyên, năng suất tăng 20%. GV: Thu hoạch toàn bộ tôm cá trong ao ta cần làm gì? a. Với cá: Tháo bớt nước, kéo 2-3 mẻ lước tháo cạn, chọn cá đủ tiêu chuẩn, còn lại chuyển ao khác nuôi tiếp. b. Với tôm: Tháo bớt nước, còn 1/3 ngập trà, quây lưới, tháo trà, bắt tôm. à Thu hoạch toàn bộ chi phí ít nhưng năng suất giảm. GV: Nêu ưu nhược điểm của 2 phương pháp trên HS: Đọc SGK nêu mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế hao hụt về chất và lượng sản phẩm. Đảm bảo nguyên liệu cho chế biến phục vụ trong nước và xuất khẩu. GV: - Trong 3 phương pháp bảo quản thuỷ sản, phương pháp nào là phổ biến vì sao? - Tại sao muốn bảo quản thuỷ sản lâu phải tăng tỉ lệ muối? - Nêu các phương pháp bảo quản thuỷ sản ? HS: Đọc SGK trả lời câu hỏi. MĐ: Tăng giá trị sử dụng và chất lượng sản phẩm. PPTC : Mắm, nước mắm, tôm… PPHĐ : Công nghiệp đồ hộp Củng cố: Bài 56. Tiết50. Bảo vệ môi trường và nguồn nuôi thuỷ sản Mục tiêu. Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ môi trường thuỷ sản. Biết được một số biện pháp bảo vệ môi trường thuỷ sản. Biết cách bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. Chuẩn bị Nội dung bàI giảng: Ghi bảng Hoạt động thầy và trò ý nghĩa : Sự ô nhiễm môI trường ảnh hưởng xấu tới môI trường và nghề nuôI thuỷ sản đề cương ôn tập công nghệ ( lớp 7 học kì II ) A. Mục đích: Giúp học sinh nắm vững kiến thức trong phần trồng trọt. B. Câu hỏi: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Đất trồng là gì ? Trình bày thành phần và tính chất chính của đất trồng. Nêu vai trò và cách sử dụng phân bón trong sản xuất nông nghiệp. Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Trình bày khái niệm về sâu, bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ. Em hãy giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh để phòng trừ sâu, bệnh lại ít tốn công, dễ thực hiện, chi phí ít nhưng mang lại nhiều kết quả. Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng. Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lí hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp? Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và trồng cây non. Hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc đối với cây trồng. Giải thích câu tục ngữ: “ Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn ”. Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ, bảo quản và chế biến kịp thời đối với nông sản. Liên hệ ở địa phương em đã thực hiện như thế nào? Em hãy nêu ảnh hưởng của phân bón đến môi trường sinh thái. Hãy nêu tác hại của thuốc hoá học trừ sâu, bệnh đối với môi trường, con người và các sinh vật khác. Thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ? Tác dụng của chúng. Muốn xác định thời vụ gieo trồng cần dựa vào yếu tố nào?

File đính kèm:

  • docgiao an CN Du bo.doc
Giáo án liên quan