Giáo án công nghệ 6 Năm học: 2013 - 2014

1. Kiến thức:

- Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu , nội dung chương trình và sách giáo khoa Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được một số kiến thức đã học vào hoạt động hàng ngày ở gia đình để nâng cao chất lượng cuộc sống.

3. Thái độ:

- Hứng thú học tập môn học.

 

doc47 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1912 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án công nghệ 6 Năm học: 2013 - 2014, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cá nhân và nhóm đều ghi lại ý kiến riêng và ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp *Tính chất: Vải sợi thiên nhiên Vải len có độ co giãn lớn,giữ nhiệt tốt, thích hợp để may áo quần mùa đông . - Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. * Tính chất của vải sợi hoá học : + Vải sợi nhân tạo: độ mềm của mặt vải tương tự vải sợi bông, mặc thoáng mát, thấm mồ hôi,dễ bị nhàu, sợi dai. + Vải sợi tổng hợp: mặt vải bóng.sợi mịn,không bị nhàu, dễ giặt, sợi dai, mặc nóng ít thấm mồ hôi. + Vải sợi pha có ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nên sợi dệt, vải sợi pha được sử dụng nhiều trong may mặc vì đẹp, bền , phong phú, giá rẻ. - HS: chọn vải và kiểu may có hoa văn màu sắc phù hợp với dáng vóc, màu da,…..chọn kiểu may phù hợp với dáng vóc để cho bớt khuyết tật, tạo dáng đẹp. + Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi, tạo dáng đẹp, lịch sự. + Sự đồng phục của trang phục: Cùng với kiểu may, màu sắc hoa văn của trang phục cần chọn vật dụng đi kèm như khăn quàng, mũ, túi xách, giày….phù hợp về màu sắc hình dáng, tạo nên sự đồng bộ của trang phục. I. Về kiến thức: 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc: a) Vải sợi thiên nhiên: *Tính chất: - Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt, thích hợp để may trang phục mùa lạnh. -Vải bông, tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. b)Vải sợi hoá học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. * Tính chất: +Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát ít bị nhàu, hon vải sợi bông và bị cứng lại trong nước . Khi đốt sợi vải , tro bóp dễ tan. +Vải sợi tổng hợp. có độ hút ẩm thấp, vải sợi tổng hợp rất đa dạng, bền đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi.. Khi đốt sợi vải , tro vón cục , bóp không tan. c)Vải sợi pha: có được ưu điểm của các loại sợi thành phần tạo nên sợi dệt. Vải sợi pha được sử dụng rất nhiều để may áo quần và các đồ dùng bằng vải trong gia đình. 2. Lựa chọn trang phục: a) Có nhiều loại trang phục. Mỗi loại được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu may phù hợp với công dụng của từng loại trang phục để thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp cho con người. b) Chọn vải may mặc cần phù hợp với vóc dáng của cơ thể, với lứa tuổi với công dụng của từng loại trang phục và cần chú ý chọn các vật dụng đi kèm phù hợp. Hoạt động 4 (4 phút) TỔNG KẾT - GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. - Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết 1tiết. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải. - Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Nắm vững những kiến thức kỹ năng về cách sử dụng và bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập. + Chuẩn bị mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (5 phút) CHIA NHÓM - Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận (khoảng 15 phút) theo 2 nội dung trọng tâm của chương, sau đó GV đặt câu hỏi cả lớp cùng thảo luận. - Nhóm 1: Sử dụng trang phục. - Nhóm 2: Bảo quản trang phục. Hoạt động 2 (35 phút) THẢO LUẬN - Sử dụng trang phục cần chú ý đến vấn đề gì? - Bảo quản trang phục gồm những công việc chính nào? - Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật có lợi gì? - Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công. - Cá nhân và nhóm đều ghi lại ý kiến riêng và ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp HS: Sử dụng trang phục cần chú ý: -Trang phục phù hợp với hoạt động: đi học, lao động, đi dự lễ hội… -Trang phục phù hợp với môi trường và công việc tạo cách ăn mặc trang nhã và lịch sự. - Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với màu sắc và hoa văn với vải trơn một cách hợp lý tạo sự phong phú màu sắc và sự đồng bộ về trang phục mang tính thẩm mĩ cao. - Biết cách phối hợp hài hoà giữa quần và áo hợp lý. HS: Bảo quản trang phục gồm: - Giặt, phơi đúng quy trình từ khâu vò xà phòng, giũ sạch xà phòng và phơi đúng kĩ thuật đảm bảo tính chất vải và quần áo. - Là (ủi) đúng kĩ thuật. - Cất giữ cẩn thận tránh ẩm mốc, gián cắn làm hỏng quần áo. HS: Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục tạo cho người mặc vẻ gọn gàng hấp dẫn tiết kiệm được tiền chi dùng trong may mặc. 3. Sử dụng và bảo quản trang phục: a) Cần sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi trường và công việc; cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý, có tính thẩm mĩ. b) Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc. Hoạt động 3 (4 phút) TỔNG KẾT - GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. - Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. Hoạt động 5 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết 1tiết. TUẦN 9 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp) I. MỤC TIÊU: Thông qua tiết ôn tập HS: 1. Kiến thức: - Nắm vững những kiến thức và kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc, phân biệt được một số loại vải. - Cách lựa chọn vải may mặc, lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. Nắm vững những kiến thức kỹ năng về cách sử dụng và bảo quản trang phục. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. - Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm, ăn mặc lịch sự, gọn gàng. - Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Nghiên cứu kĩ nội dung trọng tâm của chương. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập. - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: + Tranh ảnh mẫu vật phục vụ nội dung ôn tập. + Chuẩn bị mẫu vải sợi bông, sợi hoá học, sợi tổng hợp để HS phân tích chất, tác dụng của vải. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức: Các loại vải thường dùng trong may mặc và lựa chọn trang phục. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1 (39 phút) KĨ NĂNG - GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học phân biệt được một số mẫu vải mang đến thuộc loạị vải nào đã học - GV yêu cầu HS trong lớp lựa chọn trang phục phù hợp cho bản thân mình. - GV yêu cầu HS trong lớp trình bày cách sử dụng và bảo quản trang phục của mình HS nhận biết và phân biệt HS: Từng cá nhân phát biểu, HS khác nhận xét HS: Từng cá nhân phát biểu, HS khác nhận xét II. Về kĩ năng: 1. Phân biệt được một số loại vải. 2. Lựa chọn được trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi. 3.Biết sử dụng trang phục hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật. 4. Cắt khâu được một số sản phẩm đơn giản. Hoạt động 2 (5 phút) TỔNG KẾT -GV nhận xét ý thức, thái độ tinh thần học tập của HS, kết quả tiết ôn tập. -Về nhà: xem lại bài tổng hợp ôn tập hôm nay và xem lại SGK để ôn tập tốt. HS lắng nghe. Hoạt động 3 (1 phút) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Nhắc nhở HS ôn tập tốt, chuẩn bị cho tiết kiểm tra thực hành. - Nhắc HS chuẩn bị: Kim, chỉ trắng, chỉ màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18 KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây: 1. Kiến thức: - Củng cố, kiểm tra, đánh giá được các kĩ năng cơ bản của mình về các mũi khâu đã học. 2. Kĩ năng: - Thực hiện thành thạo thao tác các mũi khâu cơ bản, trình bày sản phẩm đẹp mắt. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực, tự giác ôn tập trong kiểm tra. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Đề kiểm tra - Bộ dụng cụ, vật liệu cắt, thêu, may… 2. Học sinh: - Ôn lại bài. - Kim, chỉ trắng, chỉ màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… III. NỘI DUNG KIỂM TRA: ĐỀ BÀI Em hãy hoàn thành một sản phẩm gồm 3 đường khâu (khâu thường, khâu đột mau, khâu vắt), mỗi đường dài 10cm trên mảnh vải của mình. HƯỚNG DẪN CHẤM Công việc Điểm Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành đầy đủ, chu đáo: kim, chỉ trắng, chỉ màu, kéo, bút chì, thước, phấn màu, vải… 1 Thực hiện theo đúng quy trình kĩ thuật: - Vạch đường thẳng để khâu bằng bút chì hoặc phấn màu, xâu kim chỉ… - Thực hiện khâu: + Khâu mũi thường: lên kim từ mặt trái vải, xuống kim cách chỗ lên kim 0,2cm, tiếp tục lên kim cách mũi vừa xuống 0,2cm. + Khâu đột: lên kim mũi thứ nhất cách mép vải 0,5cm; xuống kim lùi lại 0,25cm; lên kim về phía trước 0,25cm; xuống kim đúng lỗ mũi kim đầu tiên, lên kim về phía trước 0,25cm… + Khâu vắt: lên kim từ dưới nếp gấp vải, lấy 2-3 sợi vải mặt dưới rồi đưa chếch mũi kim lên qua nếp gấp, rút chỉ để mũi kim chặt vừa phải. Các mũi khâu vắt cách đều 0,3-0,5cm. Ở mặt phải vải nổi lên những mũi chỉ nhỏ nằm ngang cách đều nhau. - Lại mũi khi đã khâu xong mỗi đường khâu. Mỗi đường khâu đúng kĩ thuật được 2 điểm - Đảm bảo yêu cầu mĩ thuật, vệ sinh an toàn lao động: màu sắc hài hòa, đường khâu thẳng, đều, vệ sinh sản phẩm và lớp học tốt. 2 - Thời gian: đảm bảo đúng thời gian, nhanh gọn 1 TỔNG KẾT - DẶN DÒ - Thu bài của học sinh về nhà chấm điểm. - Nhắc học sinh thu dọn dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành. - Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau: đọc trước bài 8.

File đính kèm:

  • docgiao an cn6.doc