Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 - Tuần 6

Tuần :6- Tiết 11

 Môn:TẬP ĐỌC

 Bài:SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. MỤC ĐÍCH TÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu được nội dung chính của bài: chế độ phân biệt chủng tộc Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.Trả lời được các câu hỏi trong SGK

II-CHUẨN BỊ:- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc33 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 414 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án chuẩn kiến thức Lớp 5 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học sinh tìm cách giải khác. - Giáo viên chốt ý: chọn cách giải - Học sinh làm bài - Giáo viên cho học sinh sửa bài - Học sinh sửa bài Bài 2: Tóm tắt - Phân tích - Giáo viên gợi mở học sinh đặt câu hỏi - Học sinh trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh làm bài * lưu ý H S : sau khi làm bài a) , ở phần b) có thể giải theo tóm tắt sau : 100 m2 : 50kg 3200m2: kg ? đổi số ki lô gam thóc ra đơn vị tạ BÀI GIẢI a)Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng : 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch được : 5 x 32 = 1600 (kg) = 16 tạ ĐÁP SỐ: a) 3200 m2 b)16 tạ - Học sinh sửa bài 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Điều chỉnh bổ sung : Tuần :6 - Tiết 12 MÔN:Khoa học BÀI : PHÒNG BỆNH SỐT RÉT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết đượcnguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. GDBVMT: giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt. II. CHUẨN BỊ :- Hình minh họa trang 26, 27 SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động : Khởi động 2. KTBC: Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi nội dung bài trước. Nhận xét và ghi điểm. 3. GTB: Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh sốt rét? Các em cùng học bài “Phòng bệnh sốt rét”. Hoạt động 1 :  Một số kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét - Chia HS thành các nhóm nhỏ, tổ chức cho các em thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi: 1. Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét? 2. Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? 3. Bệnh sốt có thể lây từ người sang người bằng đường nào? 4.Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. - GV nhận xét câu trả lời của HS, tổng kết kiến thức về bệnh sốt rét. Hoạt động 2: Cách phòng bệnh sốt rét - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh họa trang 27 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Mọi người trong hình đang làm gì? Làm như vậy có tác dụng gì? + Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình, cho người thân cũng như mọi người xung quanh? - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận : Cách phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà, môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt sâu bọ, chống muỗi đốt.( liên hệ GDBVMT) - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô- phen, hỏi: + Nêu đặc điểm cuả muỗi a-nô- phen ? + Muỗi a-nô- phen sống ở đâu? + Vì sao chúng ta phải diệt muỗi? * Kết luận:  Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm do kí sinh trùng gây ra. Bệnh sốt rét đã có thuốc chữa và thuốc phòng.  Hoạt động 3: Tuyên truyền phòng , chống bệnh sốt rét - Nếu em là một cán bộ y tế dự phòng, em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét? - Tổ chức cho 3- 4 HS đóng vai tuyên truyền viên. - Cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất sắc nhất. - GV tổng kết cuộc thi, khen ngợi tất cả các HS tham gia. Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, -Chuẩn bị: tìm hiểu và ghi lại các thông tin, hình ảnh tuyên truyền về bệnh sốt suất huyết. - 3 HS trả lời, lớp nhận xét: + Thế nào là dùng thuốc an toàn? + Khi mua thuốc chúng ta cần chú ý điều gì? + Để cung cấp vitamin cho cơ thể chúng ta cần chú ý điều gì? - HS nhắc lại, mở SGK trang 26, 27. - HS làm việc theo nhóm, dựa vào hiểu biết bản thân và nội dung SGK để trả lời các câu hỏi, sau đó ghi câu trả lời ra giấy. - 4 nhóm lần lượt của đại diện báo cáo. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - Đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trả lời 1 hình. Các nhóm khác có ý kiến bổ sung. - HS trả lời.   - HS quan sát và trả lời, lớp nhận xét và thống nhất ý kiến.  - HS làm việc cá nhân để suy nghĩ về những nội dung cần tuyên truyền, sau đó xung phong tham gia cuộc thi.  - 4 HS lần lượt tuyên truyền trước lớp.  - HS nhận xét, bình chọn. Điều chỉnh bổ sung : Ngày Soạn:Ngày 15/ 9/ 2009 Ngày dạy:Thứ sáu 18 /9 / 2009 Tuần :6- Tiết 12 MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích(BT1) Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước (BT2) . II-CHUẨN BỊ - Một số  tranh ảnh minh họa cảnh sông nước : biển, sông, suối, III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ Gv kiểm tra sự chuẩn bị của Hs cho tiết học này . B-DẠY BÀI  MỚI 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . -Hai Hs đọc “ Đơn xin gia nhập đội tình nguyện” -Kiểm tra sự chuẩn bị bài luyện tập tả cảnh . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập  Bài tập 1 :  -Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần a : +Đoạn văn tả cảnh đặc điểm gì của biển ?  +Câu văn nào nói rõ đặc điểm đó ? +Để tả đặc điểm đó , tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ?  +Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào ? GV : Liên tưởng này khiến biển gần gũi, đáng yêu hơn . * Gợi ý trả lời câu hỏi ở phần b :  +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? GV : tác giả còn quan sát bằng xúc giác để thấy cái nắng nóng như đổ lửa. +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ? +Nêu tác dụng của những liên tưởng trên? -Hs làm việc theo cặp . -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Câu mở đoạn : Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời . -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẫm , khi bầu trời rải mây trắng nhạt , khi trời âm u , khi bầu trời ầm ầm dông gió. -Liên tưởng : từ chuyện này , hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác , hình ảnh khác , từ chuyện của người ngẫm nghĩ vế chuyện của mình . Liên tưởng của tác giả : biển như con người , cũng biết buồn vui , lúc rẻ nhạt lạnh lùng , lúc sôi nổi hả hê , lúc đăm chiêu , gắt gỏng . -Con kênh đựơc quan sát vào mọi thời điểm trong ngày: suốt ngày , từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn,buổisáng,giữa trưa,lúc trời chiều -Tác giả quan sát bằng thị giác : để thấy nắng nơi đây đỏ lửa xuống mặt đất bốn bề trống huếch trống hoắc ; thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày : buổi sáng phơn phớt màu đào , giữa trưa hoá thành dòng thủy ngân cuồn cuộn loá mắt ; về chiều : biến thành một con suối lửa .  -Câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả : Ánh nắng rừng rực đổ xuống mặt đất ; con kênh phơn phớt màu đào ; hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt ; biến thành một con suối lửa lúc trời chiều . -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội , làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn , gây ấn tượng hơn đối với người đọc. Bài tập 2 Dựa vào kết quả quan sát của mình, em hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh sông nước.(một vùng biển, một dòng sông, một con suối,hay một hồ nước). -GV giới thiệu tranh ảnh minh họa.  -HS tự lập dàn ý vào vở. -1 HS lập dàn ý vào bảng phụ. - HS đọc dàn ý - HS,GV nhận xét 3-Củng cố , dặn dò -Nhận xét tiết chung về tinh thần làm việc của cả lớp . -Yêu cầu Hs hoàn chỉnh lại dàn ý bài văn tả cảnh sông nước . -Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. Điều chỉnh bổ sung : Tuần :6 - Tiết 30 MÔN:Toán BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số. - giải bài toán tìm 2 số khi biết khi biết hiệu và tỉ của 2 số đó - BT1; BT2(a,d); BT4              II-CHUẨN BỊ :GV; giáo án- bài tập - HS vở BT- bảng con iII-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ  -2 hs lên bảng làm bài tập 4/30 -Cả lớp nhận xét, sửa bài . 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài  -Giới thiệu trực tiếp . 2-2-Hướng dẫn ôn tập Bài 1 :Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: -Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài. - GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài. Bài 2 : Tính: -Hs làm bài.  Bài 4 :Năm nay tuổi bố gấp bốn lần tuổi con. Tính tuổi của mỗi người, biết bố hơn con 30 tuổi. -Hs đọc  đề, phân tích đề GV nhận xét , chấm điểm. HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn : a) b) Khi HS chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; có cùng tử số. a) d) -HS giải vào phiếu học tập (nhóm4), 1 nhóm giải bảng phụ. Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là: : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 40 tuổi Con : 10 tuổi  - HS nhận xét bài làm ở bảng phụ. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ -Gv tổng kết tiết học. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. Điều chỉnh bổ sung : MÔN: TIẾNG VIÊT* Một số HS đọc dàn ý bài tập2 tập làm vănSGK/62. Luyện đọc bài: Những người bạn tốt. Tập chép bài: Dòng kinh quê hương. SINH HOẠT LỚP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. - HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: GV giới thiệu: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh Công tác tuần tới: Thực hiện chương trình học 7– LĐVS, các tổ trực nhật. Đăng kí thi đua: vỏ sạch chữ đẹp. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm mùa thu ngày khai trường tuần, tháng * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Điều chỉnh bổ sung :

File đính kèm:

  • docTUAN 6- IN 09.doc
Giáo án liên quan