Giáo án Chính tả Tuần 8 Lớp 2

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

Kiến thức :

- Chép lại chính xác đoạn một trích đoạn bài: Người mẹ hiền.

- Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại.

- Viết đúng một số chữ có : ao/au ; r/d/gi ; uôn/ uông.

Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

II/ CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép.

- Học sinh : Vở chính tả, bảng con.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2152 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Chính tả Tuần 8 Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 08: Chính tả (Tập chép) Tiết 15: Người mẹ hiền. Phân biệt: ao / au ; r / d / gi ; uôn / uông. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức : - Chép lại chính xác đoạn một trích đoạn bài: Người mẹ hiền. - Trình bày đúng hình thức đoạn văn hội thoại. - Viết đúng một số chữ có : ao/au ; r/d/gi ; uôn/ uông. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép. - Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 25’ 5’ 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết. -Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ. 2.Dạy bài mới : -Giới thiệu bài. Trong tiết học này các em sẽ tập chép đúng đoạn trích trong bài : Người mẹ hiên. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép. Trực quan : Bảng phụ. - Đọc mẫu. Hỏi đáp : + Vì sao Nam khóc ? + Cô giáo nghiêm giọng hỏi hai bạn thế nào ? Hướng dẫn hs nhận xét: + Trong bài chính tả có những dấu câu nào ? + Câu nói của cô giáo có dấu gì ở đầu câu, dấu gì ở cuối câu ? c/ Hướng dẫn viết từ khó: -Theo em trong đoạn chép có những từ nào khó viết, dễ lẫn ? d/ Cho học sinh chép bài. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài ( 5-7 vở). Nhận xét. Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ? Bài 3 : -Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi . -Cô giáo lớp em. -Lớp bảng viết: nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu, luỹ tre. -Vài em nhắc tựa bài : Người mẹ hiền. -2 em đọc đoạn chép. - …vì đau và xấu hổ. -…Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ? -…dấu phẩy, chấm, hai chấm, gạch đầu dòng, chấm hỏi. -…dấu gạch ngang ở đầu câu, dấu chấm hỏi ở cuối câu. -HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết: xấu hổ, bật khóc, xoa đầu, thập thò, nghiệm giọng, trốn học, xin lỗi. -Chép bài vào vở. -1 em nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền. - Đọc yêu cầu. -HS thực hiện miệng. - Nhận xét, tuyên dương. Tập sửa lỗi sai. Tuần 08: Chính tả (Nghe viết) Tiết 16: Bàn tay dịu dàng. Phân biệt: ao / au ; r / d / gi ; uôn / uông. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức : - Nghe viết lại chính xác một đoạn của bài: Bàn tay dịu dàng. -Biết viết hoa chữ cái đầu tên bài. - Viết đúng một số chữ có: ao/au ; r/d/gi ; uôn/uông. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp. II/ CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Viết sẵn đoạn văn cần viết. - Học sinh : Vở chính tả, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 5’ 27’ 2’ 1’ 1.Bài cũ : Tiết trước em viết chính tả bài gì ? -Giáo viên đọc các từ khó cho HS viết. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. Trực quan : Bảng phụ. -GV đọc mẫu. -Gọi 2 em đọc đoạn chính tả. Hỏi đáp : + An buồn bã nói với thầy giáo điều gì? + Khi biết An chưa làm bài tập, thái độ của thầy giáo như thế nào? Hướng dẫn hs nhận xét: + Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa? + Khi xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào? c/ Hướng dẫn viết từ khó: vào lớp, bài làm, thì thào, trìu mến, buồn bã, … d/ Đọc cho hs viết bài. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài ( 5-7 vở). Hoạt động 2 : Làm bài tập. Bài 2 : Nêu yêu cầu của bài ? Nhận xét, sửa bài, tuyên dương. Bài 3 : -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Tuyên dương em học tốt, viết đẹp. Động viên em viết sai. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – sửa lỗi . -Cô giáo lớp em. -HS viết bảng các chữ có vần ai/ay. -Vài em nhắc tựa bài : Bàn tay dịu dàng. -2 em đọc đoạn chính tả. +…Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập. + …thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An với bàn tay dịu dàng, đầy trìu mến, thươgng yêu. + …chữ đầu dòng tên bài, chữ đầu câu và tên An. -HS viết bảng. -HS viết bài vào vở. -1 em nêu yêu cầu. -Làm bài vào vở. -Nhận xét bài bạn trên bảng, kiểm tra bài mình.Cả lớp đọc các từ sau khi điền. -HS thực hiện miệng. Tập sửa lỗi sai.

File đính kèm:

  • docChinh ta.doc
Giáo án liên quan