Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Phú Hiệp

 

Tiết kiệm tiền của (Tiết 2)

Luyện tập

Nếu chúng mình có phép lạ

Ôn tập

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu

Trung thu độc lập ( nghe viết )

Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài

GVC

Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?

 

doc43 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Phú Hiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
øi tập Nhận xét và chốt lại lời giải đúng *GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm HS viết bảng con HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập Cả lớp đọc thầm HS làm bài HS trình bày kết quả bài làm. HS ghi lời giải đúng vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nhở HS viết lại các từ sai . Nhận xét tiết học. Tập làm văn (Tiết 16) LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. Mục đích,yêu cầu: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (BT1). - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2,3). * GDKNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: Luyện tập phát triển câu chuyện 2.Bài mới Hoạt động của gv Hoạt động của hs Bài tập 1: Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. Cho HS giỏi làm mẫu. Chuyển từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. GV nhận xét, dán tờ phiếu ghi 1 mẫu chuyển thể. Ví dụ: Tin –tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì đối với cánh tay ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. Từng cặp HS đọc trích đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh họa vở kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. * GDKNS: - Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu đề. GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của bài: Kể theo một cách khác: Hai nhân vật không cùng thăm công xưởng xanh và khu vườn kì diệu. Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài. GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai đoạn mở đầu đoạn 1,2. GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Về trình tự sắp xếp : Có thể kể đoạn nào trước cũng được. Về từ ngữ: Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 có thay đổi. HS thực hiện. Ba học sinh thi kể. Cả lớp nhận xét. Từng HS tập kể theo câu chuyện trình tự không gian. Hai HS thi kể. HS khác nhận xét. HS phát biểu ý kiến. 3.Củng cố – Dặn dò: HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện. Nhận xét tiết học. Khoa học (Tiết 16) ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu: - Nhận biết người bệnh cần ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị bệnh tiêu chảy:Pha đung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. *GDBVMT: mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 34, 35 SGK. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Bài cũ: -Khi bị bệnh em cảm thấy thế nào? -Khi đó em nên làm gì? 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu:bài “Aên uống khi bị bệnh” Hoạt động 1:thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường Mục tiêu :Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường. -Phát phiếu câu hỏi cho các nhóm thảo luận: +Kể tên các thức ăn cho người mắc bệnh thông thường. +Đối với nhười bệnh nặng nên cho ăn thức ăn đặc hay loãng?Tại sao? +Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên làm thế nào? Kết luận: Như mục “Bạn cần biết “trang 35SGK. *GDBVMT: mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. Hoạt động 2:Thực hành pha dung dịch Ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối Mục tiêu: Nêu được chế độ ăn uống của người bị bệnh tiêu chảy. *GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường. - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh. - HS biết cách pha đung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối. -Yêu cầu hs quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK. -Gọi 2 hs đọc vai Bà mẹ và bác sĩ. -Bác sĩ khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống thế nào? -Chỉ định vài hs nhắc lại lời khuyên của bác sĩ. -Yêu cầu các nhóm trình bày dung dịch Ô-rê-dôn và vật liệu nấu cháo muối. -Chia nhóm pha dung dịch và nhóm nấu cháo muối. -Yêu cầu hs đọc hướng dẫn trên gói O-rê-dôn và làm theo. Nhóm nấu cháo muối đọc hướng dẫn và nhớ các bước thực hiện. -Hướng dẫn các nhóm. -Nhận xét các nhóm. -Làm việc nhóm, thảo luận. -Các nhóm trưởng báo cáo theo câu hỏi lúc lên bóc thăm được. Các nhóm khác bổ sung. -Đọc SGK. -Xem SGK. -Đọc lời bà mẹ và bác sĩ. -Uống Ô-rê-dôn hoặc cháo muối. Cần ăn đủ chất. -Nhắc lại. -Chuẩn bị. -Chuẩn bị pha. -Đại diện các nhóm lên trình bày cách tiến hành. 3.Củng cố – dặn dò: -Đóng vai: Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống và sắm vai cho tình huống cách xử lí từng nhóm. -Cho hs VD một tình huống: ba mẹ đi vắng chỉ còn hai chị em ở nhà, em bé bị tiêu chảy nặng, em nấu cháo muối loãng cho em bé. -Nhận xét các nhóm. Nhận xét tiết học. Kĩ thuật (Tiết 8) KHÂU ĐỘT THƯA (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy- học: .- Bộ đồ dung day hoc. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, quan sát các mũi khâu đột ở mặt phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát H.1 (SGK) và trả lời câu hỏi : +Nhận xét đặc điểm mũi khâu đột thưa ở mặt trái và mặt phải đường khâu ? +So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường. -Nhận xét các câu trả lời của HS và kết luận về mũi khâu đột thưa. -GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột thưa(phần ghi nhớ). * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. -GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. -Quan sát các hình 2, 3, 4, nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa. -Quan sát H2 em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu đột thưa. -Đọc nội dung của mục 2 và quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d để trả lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột thưa. +Em hãy nêu cách khâu mũi đột thưa thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm +Từ cách khâu trên , nêu nhận xét các mũi khâu đột thưa. -GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. -GV và HS quan sát, nhận xét. -Dựa vào H4, em hãy nêu cách kết thúc đường khâu. * GV cần lưu ý những điểm sau: +Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái. +Khâu đột thưa được thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”, +Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. +Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu như cách kết thúc đường khâu thường. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -GV kết luận hoạt động 2. -Yêu cầu HS khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị tiết cho tiết học sau: Khâu đột thưa (tiếp theo). -Chuẩn bị đồ dùng học tập -HS quan sát. -HS trả lời. -HS đọc phần ghi nhớ . -Cá lớp quan sát. -HS nêu. Lớp nhận xét. -HS đọc và quan sát, trả lời câu hỏi. -HS dựa vào sự hướng dẫn của GV để thực hiện thao tác. -HS nêu. -HS lắng nghe. -2 HS đọc. -HS tập khâu. SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt - HS tự nhận xét tuần 1. - Rèn kĩ năng tự quản. - Tổ chức sinh hoạt đội. - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Kiểm lại công tác tuần qua: 1. Tổ trưởng các tổ báo cáo: * Tổ 1 : - Vệ sinh : - Chuyên cần . - Đạo đức : - Vi phạm khác :.. - Học tập :. - Đồng phục :.. * Tổ 2 : - Vệ sinh :.. - Chuyên cần. - Đạo đức : - Vi phạm khác : - Học tập :. - Đồng phục :.. * Tổ 3 : - Vệ sinh :. - Chuyên cần.. - Đạo đức :.. - Vi phạm khác :. - Học tập :. - Đồng phục :.. * Tổ 4 : - Vệ sinh :. - Chuyên cần.. - Đạo đức :.. - Vi phạm khác :. - Học tập :. - Đồng phục :.. 2. Cả lớp phát biểu ý kiến bổ sung. 3. Giáo viên nhận xét tổng kết. III. Công việc tuần tới : - Tham gia đóng góp các loại quỹ : BHYT (184000), BHTN (40000). - Bảo quản và giữ gìn sách vở sạch sẽ. - Sinh hoạt ăn uống hợp vệ sinh. - Không đùa nghịch trên sân trường, không lại gần công trình. - Trực nhật lớp sạch sẽ,không vứt rác bừa bãi. - Chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Oân tập chuẩn bị thi giữa kì. - Đi đường đảm bảo ATGT. - Đồng phục và tham gia các hoạt động ngoài giờ đều

File đính kèm:

  • docTuan 8.doc