Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19

I. Mục tiêu:

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy – học:

 GV: Tranh SGK, bảng phụ viết đoạn văn cần hd luyện đọc

 HS: SGK

 

doc16 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 781 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
– 4 hs đọc ghi nhớ SGK - Làm bài vào VBT, 2 hs làm bảng nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung. *Bộ phận chủ ngữ gồm: a) Chim chóc. b)Thanh niên . c) Phụ nữ. d) Em nhỏ. e) Các cụ già -HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt VD: Các chú công nhân đang làm việc trong nhà máy. Mẹ em luôn dậy sớm để ra đồng. Chim sơn ca đang hót trên bầu trời... - Dựa vào tranh đặt viết đoạn văn nói về hoạt động của người, vật trong tranh. - Nối tiếp đọc bài làm của mình - 2 hs đọc Gợi ý hs thực hiện Gợi ý hs làm bài Nêu 1-2 câu mẫu Gợi ý tranh Tiết 2 Kể chuyện Bác đánh cá và gã hung thần I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh SGK HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật. - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn - GV kể lần 2 ( treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh - GV kể lần 3 HĐ2: Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Gọi hs đọc y/c BT 2, 3 - Cho HS kể từng đoạn trong nhóm - Thi kể chuyện trước lớp - Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dương. 4. Củng cố : - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? .5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - Nghe kể chuyện - Nghe giải nghĩa từ - Quan sát tranh, nghe kể - Nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trước lớp . + Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh. + Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng cảm... - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay. -HS nêu. Gợi ý lời thuyết minh Gợi ý hd hs kể Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tiết 1 Tập đọc Chuyện cổ tích về loài người I. Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rải, bước đầu đọc diễm cảm được một đoạn thơ. -Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh SGK, bảng phụ viết khổ thơ cần hd luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs đọc bài Bốn anh tài và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện. 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học (GT tranh) HĐ1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài - y/c hs đọc nối tiếp 7 khổ thơ của bài. - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 7 HS đọc nối tiếp theo khổ lần 2, nêu chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp. - Gọi hs đọc cả bài - Đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài Câu 1: (SGK T10) Cho hs đọc thầm khổ 1 trả lời Nhận xét Câu 2: (SGK T10) cho hs đọc thầm khổ 2, 3 trả lời Nhận xét Câu 3: (SGK T10) Cho hs đọc thầm bài trao đổi cặp trả lời. Nhận xét - Gợi ý hs nêu nd bài. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm và HTL - Gọi 7 HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ của bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc 2 khổ thơ (treo bảng phụ) - GV đọc mẫu - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho hs tự nhẩm HTL từng khổ thơ. - Cho hs thi HTL - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố : - Gọi hs nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - 7 HS đọc nối tiếp bài lần 1. - 7 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, 1 hs nêu chú giải SGK. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 hs đọc cả bài - HS lắng nghe GV đọc mẫu. + Trẻ em được sinh ra đầu tiên, trái đất toàn trẻ con + Cần có mẹ vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc. + Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy cho trẻ biết nghỉ, thầy giáo dạy trẻ học hành. + Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất - 7 hs đọc nối tiếp - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét. - Tự nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ. - Vài hs thi HTL. - 2 hs nêu lại Đến hd hs đọc đúng giọng HD hs đọc đoạn văn ứng với câu trả lời HD hs đọc đúng giọng Tiết 2 Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: -Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Tranh SGK, phiếu BT. HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD luyện tập Bài 1: - Gọi hs đọc y/c BT, suy nghĩ HS nêu ý kiến - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - GV nhắc HS bài tập này yêu cầu viết gì ? - Viết theo mấy cách, đó là cách nào ? - Phát phiếu cho 3 hs làm, cả lớp làm vào VBT. - Y/c hs trình bày - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố : - Gọi hs nhắc lại 2 cách mở bài dã học. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm, so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của các đoạn mở bài - Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. - Điểm khác nhau: + Đoạn a,b mở bài trực tiếp + Đoạn c mở bài gián tiếp - HS đọc yêu cầu bài tập - Viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - Viết theo 2 cách, mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp - HS làm bài cá nhân, 3 hs làm phiếu trình bày. + Ví dụ 1:( Mở bài trực tiếp) Chiếc bàn HS này là người bạn ở trường thân thiết với tôi đã gần 2 năm nay. + Ví dụ 2:( Mở bài gián tiếp ) Tôi rất yêu gia đình tôi. Ở đó tôi có bố mẹ, em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi và 1 góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là chiếc bàn học xinh xắn của tôi. Gợi ý hs nêu Gợi ý 1-2 cho hs viết Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2009 Tiết 1 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Tài năng I. Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng nhóm, vài trang từ điển HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ tiết trước, làm lại bài tập 3 - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: - GV đưa ra từ điển, cho hs hoạt động nhóm đôi vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 cặp hs làm - GV nhận xét tuyên dương Bài 2: - y/c hs tự đặt câu với 1 từ ở BT1 - GV nhận xét tuyên dương Bài 3: Gọi hs đọc y/c, cho hs suy nghĩ nêu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. - GV nhận xét chốt nghĩa các thành ngữ, tục ngữ. Bài 4: - Nêu y/c gọi hs phát biểu - Nhận xét 4. Củng cố : - Tuyên dương những hs học tốt. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm , trao đổi cặp, chia nhanh các từ vào 2 nhóm, 3 cặp hs làm bảng nhóm trình bày. a) tài hoa,tài giỏi,tài nghệ,tài ba, tài đức,tài năng. b) tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Tự đặt câu, nối tiếp nhau đọc câu mình đặt: VD: Bùi Xuân Phái là một nghệ sĩ tài tài hoa... - Tự suy nghĩ phát biểu ý kiến a) Người ta là hoa đất. b) Nước lã mà vã nên hồ/Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - Phát biểu, chọn những tục ngữ, thành ngữ mình thích và giải nghĩa vì sao thích. Gợi ý hs làm Gợi ý 1-2 cho hs nêu Gợi ý hd hs thực hiện Tiết 2 Luyện từ và câu Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: -Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). -Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng nhóm HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy - học: HĐ của GV HĐ của HS HTĐB 1. Ổn định lớp: - Cho hs hát 2. KTBC: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ tiết trước, làm lại bài tập 3 - Nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: GTB: Nêu y/c tiết học HĐ1: HD làm bài tập Bài 1: - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ - y/c HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp. - GV nhận xét tuyên dương, nhắc lại 2 cách kết bài Bài 2: - Gọi hs đọc 4 đề bài, y/c hs suy nghĩ chọn đề bài miêu tả. - Y/c hs tự làm vào VBT, phát bảng nhóm cho 3 hs làm. - GV nhận xét sữa chữa, bình chọn hs viết kết bài mở rộng hay nhất, ghi điểm. 4. Củng cố : - Gọi hs nhắc lại 2 cách kết bài. 5. Dặn dò: - Dặn hs chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. - Hát tập thể - 2 hs thực hiện - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học(kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp, đọc bài làm. Câu a: Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bên”. Vì vậy mỗi khi đi học về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành. Câu b: Xác định kiểu kết bài: - Đó là kiểu kết bài mở rộng - Suy nghĩ, chọn đề bài để miêu tả. - 3 hs phát biểu - Làm bài- trình bày- nhận xét. - Nối tiếp nhau đọc kết bài của mình. - 2 hs nêu lại Nhắc lại 2 cách kết bài Gợi ý 1-2 hs làm Gợi ý 1-2 câu hs làm

File đính kèm:

  • docTieng viet 4.doc
Giáo án liên quan